Quan trắc chất thải trong quá trình vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án, cơ sở
1. Quan trắc đối với công trình xử lý nước thải: Việc lấy mẫu nước thải để đo đạc, phân tích, đánh giá sự phù hợp của công trình xử lý nước thải bảo đảm phù hợp với TCVN 5999:1995 (ISO 5667-10:1992) về chất lượng nước - lấy mẫu và hướng dẫn lấy mẫu nước thải. Mẫu tổ hợp và tần suất được quy định như sau:
a) Mẫu
tổ hợp: một mẫu tổ hợp được lấy theo thời gian gồm 03 mẫu đơn lấy ở 03 thời điểm
khác nhau trong ngày (sáng, trưa - chiều, chiều - tối) hoặc ở 03 thời điểm khác
nhau (đầu, giữa, cuối) của ca sản xuất, được trộn đều với nhau;
b) Thời
gian đánh giá trong giai đoạn điều chỉnh hiệu quả của công trình xử lý nước thải
ít nhất là 75 ngày kể từ ngày bắt đầu vận hành thử nghiệm. Tần suất và thông số
quan trắc được quy định như sau: Tần suất quan trắc nước thải tối thiểu
là 15 ngày/lần
(đo đạc, lấy và phân tích mẫu tổ hợp đầu vào và đầu ra của công trình xử lý nước
thải); thông số quan trắc thực hiện theo giấy phép môi trường.
Trường hợp
cần thiết, chủ dự án có thể đo đạc, lấy và phân tích thêm một số mẫu đơn đối với
nước thải sau xử lý của công trình xử lý chất thải trong giai đoạn này để đánh
giá theo quy chuẩn kỹ thuật về chất thải và có giải pháp điều chỉnh, cải thiện,
bổ sung công trình xử lý nước thải đó theo hướng tốt hơn;
c) Thời
gian đánh giá hiệu quả trong giai đoạn vận hành ổn định của công trình xử lý nước
thải ít nhất là 07 ngày liên tiếp sau giai đoạn điều chỉnh quy định tại điểm b
khoản này; trường hợp bất khả kháng không thể đo đạc, lấy và phân tích mẫu liên
tiếp thì phải thực hiện đo đạc, lấy và phân tích mẫu sang ngày kế tiếp. Tần suất
và thông số quan trắc được quy định như sau: Tần suất quan trắc nước thải ít nhất
là 01 ngày/lần (đo đạc, lấy và phân tích mẫu đơn đối với 01 mẫu nước thải đầu
vào và ít nhất 07 mẫu đơn nước thải đầu ra trong 07 ngày liên tiếp của công
trình xử lý nước thải); thông số quan trắc thực hiện theo giấy phép môi trường.
2. Quan
trắc đối với công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải: Việc đo đạc, lấy mẫu bụi,
khí thải để phân tích, đánh giá hiệu quả cho từng công trình, thiết bị xử lý chất
thải trong kế hoạch quan trắc chất thải được quy định như sau:
a) Mẫu tổ hợp được xác định theo một
trong hai trường hợp sau:
Một mẫu tổ
hợp được lấy theo phương pháp lấy mẫu liên tục (phương pháp đẳng động lực, đẳng
tốc và phương pháp khác theo quy định về kỹ thuật quan trắc môi trường) để đo đạc,
phân tích các thông số theo quy định hoặc một mẫu tổ hợp được xác định kết quả
là giá trị trung bình của 03 kết quả đo đạc của các thiết bị đo nhanh hiện trường
(kết quả đo bằng các thiết bị đo hiện số) theo quy định của pháp luật ở 03 thời
điểm khác nhau trong ngày (sáng, trưa - chiều, chiều - tối) hoặc ở 03 thời điểm
khác nhau (đầu, giữa, cuối) của ca sản xuất;
b) Thời
gian đánh giá trong giai đoạn điều chỉnh hiệu quả của từng công trình, thiết bị
xử lý bụi, khí thải ít nhất là 75 ngày kể từ ngày bắt đầu vận hành thử nghiệm.
Tần suất và thông số quan trắc được quy định như sau: tần suất quan trắc bụi,
khí thải tối thiểu là 15 ngày/lần (đo đạc, lấy và phân tích mẫu tổ hợp đầu vào
(nếu có) và mẫu tổ hợp đầu ra); thông số quan trắc thực hiện theo giấy phép môi
trường;
c) Thời
gian đánh giá hiệu quả trong giai đoạn vận hành ổn định các công trình, thiết bị
xử lý bụi, khí thải ít nhất là 07 ngày liên tiếp sau giai đoạn điều chỉnh quy định
tại điểm b khoản này; trường hợp bất khả kháng không thể đo đạc, lấy và phân
tích mẫu liên tiếp thì phải thực hiện đo đạc, lấy và phân tích mẫu sang ngày kế
tiếp. Tần suất và thông số quan trắc được quy định như sau: tần suất quan trắc
bụi, khí thải ít nhất là 01 ngày/lần (đo đạc, lấy và phân tích mẫu đơn hoặc mẫu
được lấy bằng thiết bị lấy mẫu liên tục trước khi xả, thải ra ngoài môi trường
của công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải); thông số quan trắc thực hiện
theo giấy phép môi trường.
3. Việc
quan trắc, phân định, phân loại chất thải rắn (bao gồm cả bùn thải) là chất thải
nguy hại hoặc chất thải rắn công nghiệp thông thường được thực hiện theo quy định
của pháp luật về quản lý chất thải nguy hại.
4. Dự án đầu tư, cơ sở thuộc đối tượng
quy định tại Cột 3 Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP thực hiện
quan trắc chất thải theo quy định tại khoản 1, 2 và 3 Điều này.
6. Việc quan trắc nước thải hoặc khí thải
khi vận hành lại công trình xử lý nước thải, khí thải quy định tương ứng tại điểm c khoản 7
Điều 97 hoặc điểm c khoản 8 Điều 98 Nghị định số 08/2022/NĐ-CP được
thực hiện như sau:
a) Cơ
sở thuộc đối tượng quy định tại Cột 3 Phụ
lục 2 ban hành kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP quan trắc chất thải
theo quy định tại điểm c khoản 1 hoặc điểm c khoản 2 Điều này;
b) Cơ
sở không thuộc đối tượng quy định tại Cột 3 Phụ lục 2 ban hành kèm theo Nghị
định số 08/2022/NĐ-CP quan trắc chất thải theo quy định tại khoản 5 Điều này.
Tuvanmoitruonghn.com - Tư vấn môi trường Hà Nội
Quan trắc môi trường, quan trắc môi trường định kỳ, dịch vụ quan trắc môi trường, phân tích mẫu môi trường, phòng thí nghiệm môi trường, công ty môi trường uy tín, dịch vụ môi trường Hà Nội, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, ĐTM, tư vấn môi trường, hồ sơ môi trường doanh nghiệp, xin giấy phép môi trường, lập báo cáo ĐTM, lập kế hoạch bảo vệ môi trường, đăng ký sổ chủ nguồn thải, báo cáo công tác bảo vệ môi trường, hồ sơ cấp phép xả thải, giấy phép môi trường, hồ sơ môi trường cho nhà máy sản xuất, tư vấn thủ tục môi trường, phân tích nước thải, khí thải, bụi, lấy mẫu quan trắc nước thải, lấy mẫu khí thải ống khói, đo đạc môi trường lao động, đo tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, đo vi khí hậu nơi làm việc, dịch vụ môi trường cho nhà máy, hồ sơ môi trường cho cơ sở sản xuất, báo cáo môi trường cho khu công nghiệp, hồ sơ môi trường cho trạm xăng, nhà hàng, khách sạn, quan trắc môi trường Hà Nội, tư vấn môi trường Hà Nội, công ty môi trường tại Hà Nội, lập hồ sơ môi trường Bắc Ninh, lập hồ sơ môi trường Hưng Yên, lập hồ sơ môi trường Hải Phòng, dịch vụ môi trường Hưng Yên,dịch vụ môi trường Hà Nội,dịch vụ môi trường Bắc Ninh,dịch vụ môi trường Phú Thọ,quan trắc môi trường định kỳ, dịch vụ quan trắc môi trường, quan trắc nước thải, khí thải, không khí, phân tích mẫu nước, mẫu đất, khí thải, đo môi trường lao động, tiếng ồn, vi khí hậu, lập hồ sơ môi trường doanh nghiệp, tư vấn lập báo cáo ĐTM, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản, báo cáo công tác bảo vệ môi trường, xin giấy phép môi trường, giấy phép xả thải, sổ đăng ký chủ nguồn thải, giấy phép khai thác nước ngầm, cấp phép xử lý chất thải nguy hại, tư vấn môi trường trọn gói, tư vấn hồ sơ môi trường nhà máy, dịch vụ môi trường cho khu công nghiệp, tư vấn pháp lý môi trườn, đo tiếng ồn nơi làm việc, đo độ rung, ánh sáng, bụi, khí độc, đo vi khí hậu, hơi khí độc, nhiệt độ, đánh giá điều kiện lao động, báo cáo ĐTM là gì, thủ tục xin giấy phép môi trường, chi phí quan trắc môi trường bao nhiêu, quy trình quan trắc môi trường định kỳ, hồ sơ môi trường doanh nghiệp gồm những gì, thời gian thực hiện hồ sơ môi trường, quy định mới về bảo vệ môi trường, mẫu báo cáo quan trắc định kỳ, quan trắc môi trường , quan trắc môi trường định kỳ , phân tích mẫu nước , phân tích mẫu khí thải , đo môi trường lao động , đo tiếng ồn , đo bụi , đo vi khí hậu , lấy mẫu nước thải , đo ánh sáng , quan trắc khí thải ống khói , đo hơi khí độc , đo vi sinh trong không khí, báo cáo ĐTM , kế hoạch bảo vệ môi trường , đề án bảo vệ môi trường , hồ sơ môi trường doanh nghiệp , hồ sơ môi trường nhà máy , báo cáo công tác bảo vệ môi trường , báo cáo quản lý chất thải , hồ sơ xả thải, xin giấy phép môi trường , giấy phép xả thải , đăng ký sổ chủ nguồn thải , giấy phép khai thác nước ngầm , giấy phép xử lý chất thải nguy hại , hồ sơ cấp phép môi trường,
_________________

0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment