loading...
Bài tập và phương pháp giải bài tập phần di truyền phân tử (Phần IV)


Dạng 4. Xác định số bộ ba, chiều dài gen khi biết số axitamin

Bài toán 5. Trong quá trình dịch mã, để tổng hợp 1 chuỗi pôlipeptit cần môi trường cung cấp 249 axitamin.

1. Xác định số nuclêôtit trên gen.

2. Xác định số nuclêôtit trên mARN do gen phiên mã.

3. Xác định số chu kỳ xoắn của gen.

4. Xác định chiều dài gen.

5. Tính số liên kết peptit trên chuỗi pôlipeptit.

Bài giải

1. Số nuclêôtit trên gen = (249+1)x 6 = 1500.

2. Số nuclêôtit trên mARN do gen phiên mã = 1500/2=750

3. Số chu kỳ xoắn của gen = 1500/20 =75.

4. lgen = 1500/2×3,4 = 2550A0.

5. Số liên kết peptit trên chuỗi pôlipeptit = 249-1 =248.

Bài toán 6. Chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh có 248 axitamin.

1. Xác định bộ ba trên mARN

2. Xác định số nuclêôtit trên mARN do gen phiên mã.

3. Xác định chiều dài gen.

4. Số liên kết peptit được hình thành để tạo ra chuỗi pôlipeptit.

Bài giải

1. Xác định bộ ba trên mARN = 248+2=250

2. Số nuclêôtit trên mARN do gen phiên mã =250×3 =750

3. lgen = lARN=750×3,4 = 2550A0.

4. Số liên kết peptit được hình thành để tạo ra chuỗi pôlipeptit = 248.

Dạng 5. Tính số nuclêôtit của tế bào sinh dưỡng, giao tử.

Bài toán 7. Một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6 ×109 cặp nuclêôtit.

1. Khi bước vào kì đầu của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN chứa bao nhiêu cặp nuclêôtit?

2. Tế bào tinh trùng chứa số nuclêôtit là bao nhiêu?

Bài giải

1. Hàm lượng ADN ở kỳ đầu có số nuclêôtit là: 2. 6. 109 = 12. 109 cặp nuclêôtit.

2. Hàm lượng ADN ở tinh trùng có số nuclêôtit là: 6/2. 109 = 3. 109 cặp nuclêôtit

Bài toán 9. Một tế bào lưỡng bội của một loài sinh vật chứa hàm lượng ADN gồm 6 ×109 cặp nuclêôtit.

1. Ở kỳ giữa của quá trình nguyên phân tế bào này có hàm lượng ADN chứa bao nhiêu cặp nuclêôtit?

2. Tế bào trứng chứa số nuclêôtit là bao nhiêu?

Bài giải

1. Hàm lượng ADN ở kỳ đầu có số nuclêôtit là: 2. 6. 109 = 12. 109 cặp nuclêôtit.

2. Hàm lượng ADN ở tinh trùng có số nuclêôtit là: 6/2. 109 = 3. 109 cặp nuclêôtit

Dạng 6. Tính số nuclêôtit 1 mạch, xác định cấu trúc gen.

Lưu ý:  Theo NTBS, A1=T2; T1= A2; G1= X2; X1=G2.

                                  %A +%G = 50%.

                                  N=100xA/%A = 100xG/%G

                                  A1+A2=T1+T2= Agen; G1+G2= X1+X2= Xgen.

                                  Số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp cho phiên mã là bội số của số nuclêôtit trên mạch gốc của gen. (Chia hết cho số nuclêôtit trên mạch gốc)

Bài toán 10. Mộtgencủasinhvậtnhânsơcóguaninchiếm20%tổngsốnuclêôtit củagen. Trênmột mạch của gen này có 150 ađênin và 120 timin.

1. Tính số liên kết hiđrô của gen.

2. Tính chiều dài gen.

3. Tính số nuclêôtit trong các gen con khi gen tái bản 3 lần.

Bài giải

1. Theo NTBS,       %G+%A = 50% => %A = 30%

A1 = T2 = 150; T1= A2 = 120

=>  A = T = A1+ A2= 270 ó 30%

=> N = 270 x 100/30 = 900

=>  G=X = 180.

- Số liên kết hydrô = 2A+3G = 270 x 2 +180 x 3 = 1080

2. Lgen = 900/2×3,4 = 1530A0.

3. Số nuclêôtit trong các gen con = 23 x 900 = 7200.

Bài toán 11. Trong tế bào nhân sơ, xét một gen dài 4080 A0, có 560 Ađênin. Mạch đơn thứ nhất của gen có 260 Ađênin và 380 Guanin, gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 600 Uraxin.

1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên gen.

2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của gen.

3. Tính số lượng nuclêotit từng loại trên mARN do gen phiên mã.

Bài giải

1. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên gen.

- N = 2xl/3,4 = 4080×2/3,4 = 2400

- A = T = 560 => G = X = (2400 -2×560)/2 = 640.

2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trên mạch mang mã gốc của gen.

Theo NTBS,    A1 = T2 = 260

G1 = X2 = 380.

X1 = G2 = Ggen – G1= 640 – 380 = 260.

T1 = A2 = A – A1 = 560 – 260 = 300.

Do Umtcc = Agốc= 600 => mạch 2 là mạch gốc.

3. Tính số lượng nuclêotit từng loại trên mARN do gen phiên mã.

Do mạch 2 là mạch gốc nên trên mARN có

A = Tgốc = 260; U = Agốc = 300; G = Xgốc = 380; X = Ggốc = 260.

Bài toán 12. Một gen có 450 Ađênin và 1050 Guanin. Mạch mang mã gốc của gen có 300 Timin và 600 Xitôzin.

1. Tính số lượng từng loại: rA, rU, rG, rX trên phân tử ARN được tổng hợp từ gen này.

2. Tính chiều dài gen.

3. Tính số chu kỳ xoắn của gen.

4. Tính số axitamin môi trường cung cấp để tạo ra 1 chuỗi pôlipeptit.

Bài giải

1. Số lượng từng loại: rA, rU, rG, rX trên phân tử ARN được tổng hợp từ gen này.

Ag = Tbs = 300

Tg = Abs = A – Ag = 450 -300 = 150.

Xg = Gbs = 600

Gg = Xbs = G – Gbs = 1050 – 600 = 450

Vậy rA = Tg = 300; rU = Ag = 150; rG = Xg = 600; rX = Gg = 450

2. Chiều dài gen.

N = A + T + G + X  = 2A + 2G = 3000.

Lgen = N/2×3,4 = 5100A0.

3. Số chu kỳ xoắn của gen. C = 150

4. Số axitamin môi trường cung cấp để tạo ra 1 chuỗi pôlipeptit = 3000/6 – 1 = 499.

Bài toán 13. Phân tử mARN trưởng thành được tạo ra chứa 20%U, 10%A, 40%X và 450G. Các đoạn intron bị cắt bỏ có tổng chiều dài là 30,6µm, trong đó có tỉ lệ G = 2U = 3X = 4A.

1. Tính số nuclêôtit trên gen tổng hợp mARN trên.

2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử mARN sơ khai tương ứng.

3. Tính tỷ lệ mỗi loại nuclêôtit trên mạch mã gốc của gen.

Bài giải

1. Tính số nuclêôtit trên gen tổng hợp mARN trên.

%U + %A + %X + %G  = 100% => %G = 30%.

=> Số nuclêôtit trên mARN = 450×100/30 = 1500.

Số nuclêôtit trên đoạn bị cắt bỏ là 306000/3,4 = 90.000.

=> Số nuclêôtit trên gen là 1500×2 + 90.000×2  = 93.000 (nu)

2. Tính số lượng từng loại nuclêôtit trong phân tử mARN sơ khai tương ứng.

Số nuclêôtit từng loại trên các đoạn intron là:

G = 43200;      U = 21600;      X  = 14400;     A = 10800

Số nuclêôtit từng loại trên mARN trưởng thành:

A = 150; U = 300; X = 600; G = 450.

Số nuclêôtit từng loại trên mARN sơ khai

A = 10800 + 150 = 10950;

U = 21600 + 300 = 21900;

X = 600 + 14400 = 15000;

G = 43200 + 450 = 43650;

3. Số lượng nuclêôtit trên mạch mã gốc = N/2 =  91500.

A = rU = 21900 => %A = 21900/91500*100 = 23,9

T = rA = 10950 => %T = 10900/91500*100 = 11,9

G = rX = 15000 = %G = 15000/91500*100 = 16,4

X = rG = 100 -%A-%T-%G-%X = 47,8

Bài toán 14. Phântíchthànhphầnhóahọccủamộtaxitnuclêicchothấytỉlệcácloạinuclêôtit A=20%;G=35%;T=20% và số lượng X = 150.

1. Axitnuclêicnàylà ADN hay ARN, cấu trúc mạch đơn hay kép?

2. Tính số liên kết photphodieste trên axit nuclêôtit trên.

3. Tính chiều dài axit nuclêôtit trên.

Bài giải

1. Do trên axit nuclêôtit có A, T, G, X => ADN. Vì %A ≠%T => mạch đơn.

Vậy, Axitnuclêicnàylà ADN  cócấutrúcmạchđơn.

2. Số liên kết photphodieste trên axit nuclêic trên:

X = 150, chiếm 30% => N = 150/30*100 = 500.

Số liên kết photphodieste = 500-1=499.

Còn nữa

Vui lòng ghi rõ nguồn: Tailieusupham.com hoặc gắn link khi đăng tải lại bài viết này


Sinh học: Bài tập và phương pháp giải bài tập phần di truyền phân tử


_________________
Quan trắc môi trường, quan trắc môi trường định kỳ, dịch vụ quan trắc môi trường, phân tích mẫu môi trường, phòng thí nghiệm môi trường, công ty môi trường uy tín, dịch vụ môi trường Hà Nội, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, ĐTM, tư vấn môi trường, hồ sơ môi trường doanh nghiệp, xin giấy phép môi trường, lập báo cáo ĐTM, lập kế hoạch bảo vệ môi trường, đăng ký sổ chủ nguồn thải, báo cáo công tác bảo vệ môi trường, hồ sơ cấp phép xả thải, giấy phép môi trường, hồ sơ môi trường cho nhà máy sản xuất, tư vấn thủ tục môi trường, phân tích nước thải, khí thải, bụi, lấy mẫu quan trắc nước thải, lấy mẫu khí thải ống khói, đo đạc môi trường lao động, đo tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, đo vi khí hậu nơi làm việc, dịch vụ môi trường cho nhà máy, hồ sơ môi trường cho cơ sở sản xuất, báo cáo môi trường cho khu công nghiệp, hồ sơ môi trường cho trạm xăng, nhà hàng, khách sạn, quan trắc môi trường Hà Nội, tư vấn môi trường Hà Nội, công ty môi trường tại Hà Nội, lập hồ sơ môi trường Bắc Ninh, lập hồ sơ môi trường Hưng Yên, lập hồ sơ môi trường Hải Phòng, dịch vụ môi trường Hưng Yên,dịch vụ môi trường Hà Nội,dịch vụ môi trường Bắc Ninh,dịch vụ môi trường Phú Thọ,quan trắc môi trường định kỳ, dịch vụ quan trắc môi trường, quan trắc nước thải, khí thải, không khí, phân tích mẫu nước, mẫu đất, khí thải, đo môi trường lao động, tiếng ồn, vi khí hậu, lập hồ sơ môi trường doanh nghiệp, tư vấn lập báo cáo ĐTM, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản, báo cáo công tác bảo vệ môi trường, xin giấy phép môi trường, giấy phép xả thải, sổ đăng ký chủ nguồn thải, giấy phép khai thác nước ngầm, cấp phép xử lý chất thải nguy hại, tư vấn môi trường trọn gói, tư vấn hồ sơ môi trường nhà máy, dịch vụ môi trường cho khu công nghiệp, tư vấn pháp lý môi trườn, đo tiếng ồn nơi làm việc, đo độ rung, ánh sáng, bụi, khí độc, đo vi khí hậu, hơi khí độc, nhiệt độ, đánh giá điều kiện lao động, báo cáo ĐTM là gì, thủ tục xin giấy phép môi trường, chi phí quan trắc môi trường bao nhiêu, quy trình quan trắc môi trường định kỳ, hồ sơ môi trường doanh nghiệp gồm những gì, thời gian thực hiện hồ sơ môi trường, quy định mới về bảo vệ môi trường, mẫu báo cáo quan trắc định kỳ, quan trắc môi trường , quan trắc môi trường định kỳ , phân tích mẫu nước , phân tích mẫu khí thải , đo môi trường lao động , đo tiếng ồn , đo bụi , đo vi khí hậu , lấy mẫu nước thải , đo ánh sáng , quan trắc khí thải ống khói , đo hơi khí độc , đo vi sinh trong không khí, báo cáo ĐTM , kế hoạch bảo vệ môi trường , đề án bảo vệ môi trường , hồ sơ môi trường doanh nghiệp , hồ sơ môi trường nhà máy , báo cáo công tác bảo vệ môi trường , báo cáo quản lý chất thải , hồ sơ xả thải, xin giấy phép môi trường , giấy phép xả thải , đăng ký sổ chủ nguồn thải , giấy phép khai thác nước ngầm , giấy phép xử lý chất thải nguy hại , hồ sơ cấp phép môi trường,
_________________

0 comments Blogger 0 Facebook

Post a Comment

 

 
Tư vấn môi trường - Quan trắc môi trường - Thiết bị quan trắc ©Email: Tuvanmoitruonghn.com@gmail.com. All Rights Reserved. Powered by >Tư vấn môi trường
Link:|Fanpage||Website|Zalo|Telegram
Top
//