loading...
Xem phần I tại đây
III. Đột biến nhân tạo
Một số hóa chất được sử dụng để gây đột biến nhân tạo:
- 5 -BU: làm thay cặp A – T thành cặp G – X .
- EMS làm thay thế 1 cặp G – X bằng cặp T – A hoặc X – G.
- Acridin, nếu acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp sẽ có thể tạo nên đột biến mất một cặp nuclêôtit.
- Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân tạo trên các đối tượng vi sinh vật, hạt phấn, bào tử.
- Cơ chế tác dụng của tia phóng xạ trong việc gây đột biến nhân tạo là kích thích và ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
- Cônnsixin thường được dùng để gây đột biến đa bội thể là do nó có khả năng cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho nhiễm sắc thể không phân li.
- Một số trường hợp khác cần lưu ý:
+ Adenin dạng hiếm (A*) kết cặp với Xitozin trong quá trính tái bản ADN gây đột biến thay thế 1 cặp A – T G – X.
- Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạora các biếndị tổ hợplà lai hữu tính.
IV. Đột biến cấu trúc NST
- Các dạng: Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
- Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: tác nhân gây đột biến gây ra sự đứt gãy nhiễm sắc thể, sự ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN hoặc sự tiếp hợp bất thường dẫn tới trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
Lưu ý:
- Sựtraođổichéokhôngcângiữa2cromatitkhácnguồngốctrongmộtcặpnhiễmsắcthể tương đồng có thể làmxuất hiện dạngđột biến lặp đoạn và mất đoạn.
V. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể có liên quan tới một hoặc một số hay toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
- Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là sự phân li bất thường của một hay nhiều cặp nhiễm sắc thể tại kì sau của quá trình phân bào.
- Đột biến nhiễm sắc thể thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến gen vì khi phát sinh sẽ biểu hiện ngay ở một phần hay toàn bộ cơ thể và thường ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của sinh vật.
- Đột biến số lượng nhiễm sắc thể gồm đột biến lệch bội và đột biến đa bội. Đột biến đa bội gồm tự đa bội và dị đa bội. Điểm khác nhau giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội là nguồn gốc nhiễm sắc thể.
- Lệch bội: Thay số lượng ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng.
+ Xảy ra trong giảm phân kết hợp thụ tinh: rối loạn phân bào làm 1 hay một số cặp NST tương đồng không phân li trong giảm phân tạo giao tử thừa hay thiếu NST. Các giao tử này kết hợp giao tử bình thường tạo thể lệch bội.
+ Xảy ra trong nguyên phân tạo thể khảm.
Đa bội: Gồm tự đa bội và dị đa bội.
- Thể đa bội: Sinh tổng hợp các chất mạnh, cơ quan sinh dưỡng lớn,chống chịu tốt, Thường gặp ở thực vật.
VI. Cấu trúc, chức năng của nhiễm sắc thể
- Vị trí: Nhân tế bào.
- Đặc điểm: + Luôn tồn tại thành cặp tương đồng (2n), số lượng, hình dạng, kích thước đặc trưng cho loài.
+ Mỗi NST giữ vững cấu trúc riêng của nó và được duy trì liên tục qua các thế hệ tế bào và cơ thể, Hình thái biến đổi qua các kỳ phân bào. (giãn xoắn dạng sợi mảnh ở kỳ đầu và kỳ sau, kỳ cuối, đóng xoắn cực đại ở kỳ giữa=> quan sát rõ)
+ Sự đóng xoắn, tháo xoắn của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào tạo thuận lợi cho sự tự nhân đôi, phân li, tổ hợp của các nhiễm sắc thể.
- Ở sinh vật nhân sơ NST là phân tử ADN kép, vòng không liên kết với prôtêin histôn.
- Ở sinh vật nhân thực: + NST gồm 2 crômatit dính nhau qua tâm động (eo thứ nhất), một số NST còn có eo thứ hai là nơi tổng hợp rARN. NST có các dạng hình que, hình hạt, hình chữ V…đường kính 0,2 – 2 mm, dài 0,2 – 50 mm.
+ Vùngđầumútcủanhiễmsắcthể cótácdụngbảovệcácnhiễmsắcthểcũngnhưlàmchocácnhiễmsắcthểkhôngdính vàonhau.
- Chức năng: lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền, điều hoà hoạt động của các gen giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con.
Về cấu trúc siêu hiển vi
- Mỗi nhiễm sắc thể chứa một phân tử ADN dài gấp hàng ngàn lần so với đường kính của nhân tế bào chứa nó là do sự gói bọc ADN theo các mức xoắn khác nhau.
Vui lòng ghi rõ nguồn tailieeujsupham.com hoặc gắn link bài viết khi đăng tải lại
Còn nữa
III. Đột biến nhân tạo
Một số hóa chất được sử dụng để gây đột biến nhân tạo:
- 5 -BU: làm thay cặp A – T thành cặp G – X .
- EMS làm thay thế 1 cặp G – X bằng cặp T – A hoặc X – G.
- Acridin, nếu acridin chèn vào mạch mới đang tổng hợp sẽ có thể tạo nên đột biến mất một cặp nuclêôtit.
- Tia tử ngoại thường được dùng để gây đột biến nhân tạo trên các đối tượng vi sinh vật, hạt phấn, bào tử.
- Cơ chế tác dụng của tia phóng xạ trong việc gây đột biến nhân tạo là kích thích và ion hóa các nguyên tử khi xuyên qua các mô sống.
- Cônnsixin thường được dùng để gây đột biến đa bội thể là do nó có khả năng cản trở sự hình thành thoi vô sắc làm cho nhiễm sắc thể không phân li.
- Một số trường hợp khác cần lưu ý:
+ Adenin dạng hiếm (A*) kết cặp với Xitozin trong quá trính tái bản ADN gây đột biến thay thế 1 cặp A – T G – X.
- Trong chọn giống vật nuôi, phương pháp thường được dùng để tạora các biếndị tổ hợplà lai hữu tính.
IV. Đột biến cấu trúc NST
- Các dạng: Mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
- Cơ chế phát sinh đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể: tác nhân gây đột biến gây ra sự đứt gãy nhiễm sắc thể, sự ảnh hưởng tới quá trình tự nhân đôi ADN hoặc sự tiếp hợp bất thường dẫn tới trao đổi chéo không đều giữa các crômatít.
| Dạng | Khái niệm | Hậu quả, vai trò |
| Mất đoạn | là sự đứt gãy từng đoạn nhiễm sắc thể, làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể. | Gây chết hoặc làm giảm sức sống. Mất đoạn lớn ảnh hưởng nghiêm trọng nhất. Trong chọn giống, mất đoạn nhỏ dùng để loại gen có hại khỏi cơ thể sinh vật. Nhiễm sắc thể bị đột biến có kích thước ngắn hơn so với nhiễm sắc thể bình thường VD: mất đoạn NST số 21 ở người gây bệnh ung thư máu |
| Đảo đoạn | một đoạn NST đứt ra, đảo ngược 180o và nối lại làm thay đổi trình tự phân bố gen trên NST. | Không làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể ít gây hậu quả nghiêmtrọng cho cơ thể. |
| Lặp đoạn | Một đoạn NST có thể lặp lại 1 hay nhiều lần, làm tăng số lượng gen trên NST. | tăng cường hay giảm bớt sự biểu hiện tính trạng ở sinh vật. VD: tăng hoạt tính của enzim amilaza là |
| Chuyển đoạn | là sự trao đổi các đoạn NST không tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết trên NST. | Chuyển đoạn lớn thường gây chết hoặc giảm sức sống của sinh vật. Có thể làm tăng hoặc giảm số gen. |
- Sựtraođổichéokhôngcângiữa2cromatitkhácnguồngốctrongmộtcặpnhiễmsắcthể tương đồng có thể làmxuất hiện dạngđột biến lặp đoạn và mất đoạn.
V. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
- Đột biến số lượng nhiễm sắc thể là sự biến đổi số lượng nhiễm sắc thể có liên quan tới một hoặc một số hay toàn bộ các cặp nhiễm sắc thể.
- Cơ chế phát sinh đột biến số lượng nhiễm sắc thể là sự phân li bất thường của một hay nhiều cặp nhiễm sắc thể tại kì sau của quá trình phân bào.
- Đột biến nhiễm sắc thể thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến gen vì khi phát sinh sẽ biểu hiện ngay ở một phần hay toàn bộ cơ thể và thường ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sự sinh sản của sinh vật.
- Đột biến số lượng nhiễm sắc thể gồm đột biến lệch bội và đột biến đa bội. Đột biến đa bội gồm tự đa bội và dị đa bội. Điểm khác nhau giữa thể tự đa bội và thể dị đa bội là nguồn gốc nhiễm sắc thể.
- Lệch bội: Thay số lượng ở 1 hay 1 số cặp NST tương đồng.
+ Xảy ra trong giảm phân kết hợp thụ tinh: rối loạn phân bào làm 1 hay một số cặp NST tương đồng không phân li trong giảm phân tạo giao tử thừa hay thiếu NST. Các giao tử này kết hợp giao tử bình thường tạo thể lệch bội.
+ Xảy ra trong nguyên phân tạo thể khảm.
| Thể ĐB | Bộ NST | Giải thích | Cơ chế |
| Thể không | 2n-2 | Mất 1 cặp NST | n-1 x n-1 |
| Thể một | 2n-1 | Một cặp mất 1 chiếc | n-1xn |
| Thể một kép | 2n-1-1 | 2 cặp, mỗi cặp mất 1 chiếc | n-1 x n-1 |
| Thể ba | 2n+1 | 1 cặp có 3 chiếc | n x n+1 |
| Thể ba kép | 2n+1 + 1 | 2 cặp có 3 chiếc | n+1 x n+1 |
| Thể bốn | 2n+2 | 1 cặp có 4 chiếc | n+1 x n+1 |
| Thể bốn kép | 2n+2+2 | 2 cặp có 4 chiếc | n+1+1 x n+1+1 |
| Tự đa bội | Dị đa bội | |
| Khái niệm | số lượng NST tăng một số nguyên lần bộ NST đơn bội (>2n) | Tăng bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai loài trong cùng 1 tế bào. (Phát sinh ở con lai khác loài) |
| Cơ chế | 1. Phát sinh trong giảm phân và thụ tinh. Trong giảm phân: NST nhân đôi nhưng không phân li tạo nên giao tử chứa bộ NST 2n. Trong thụ tinh - Sự kết hợp giữa giao tử n với giao tử 2n của loài sẽ tạo ra thể tam bội. - Sự kết hợp giữa 2 giao tử 2n của loài sẽ tạo ra thể tứ bội. 2. Phát sinh trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, tất cả các nhiễm sắc thể không phân li tạo thể tứ bội (hoặc đa bội chẵn) | Phát sinh trong giảm phân và thụ tinh tạo thể song nhị bội Hoặc Phát sinh trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử, các NST không phân li |
| Đặc điểm | - Thể đa bội lẻ (3n, 5n, ..) không có khả năng sinh sản hữu tính bình thường. (Nho, Chuối nhà, dưa hấu tam bội không hạt. Đa bội chẵn: có khả năng sinh sản hữu tính. | - Con lai khác loài thường bất thụ. Xảy ra đột biến đa bội làm bộ nhiễm sắc thể tăng gấp đôi số lượng ở cả hai loài tạo cơ thể song nhị bội (hay dị tứ bội) hữu thụ. |
VI. Cấu trúc, chức năng của nhiễm sắc thể
- Vị trí: Nhân tế bào.
- Đặc điểm: + Luôn tồn tại thành cặp tương đồng (2n), số lượng, hình dạng, kích thước đặc trưng cho loài.
+ Mỗi NST giữ vững cấu trúc riêng của nó và được duy trì liên tục qua các thế hệ tế bào và cơ thể, Hình thái biến đổi qua các kỳ phân bào. (giãn xoắn dạng sợi mảnh ở kỳ đầu và kỳ sau, kỳ cuối, đóng xoắn cực đại ở kỳ giữa=> quan sát rõ)
+ Sự đóng xoắn, tháo xoắn của các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào tạo thuận lợi cho sự tự nhân đôi, phân li, tổ hợp của các nhiễm sắc thể.
- Ở sinh vật nhân sơ NST là phân tử ADN kép, vòng không liên kết với prôtêin histôn.
- Ở sinh vật nhân thực: + NST gồm 2 crômatit dính nhau qua tâm động (eo thứ nhất), một số NST còn có eo thứ hai là nơi tổng hợp rARN. NST có các dạng hình que, hình hạt, hình chữ V…đường kính 0,2 – 2 mm, dài 0,2 – 50 mm.
+ Vùngđầumútcủanhiễmsắcthể cótácdụngbảovệcácnhiễmsắcthểcũngnhưlàmchocácnhiễmsắcthểkhôngdính vàonhau.
- Chức năng: lưu giữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền, điều hoà hoạt động của các gen giúp tế bào phân chia đều vật chất di truyền cho các tế bào con.
Về cấu trúc siêu hiển vi
| Nuclêôxôm → | Sợi cơ bản → | sợi nhiễm sắc → | sợi siêu xoắn → | crômatit |
| (ADN+ Protein) 146 cặp nucleotit + 8 protein histon. | 11nm | 30nm | 300nm | 700nm |
Vui lòng ghi rõ nguồn tailieeujsupham.com hoặc gắn link bài viết khi đăng tải lại
Còn nữa
Sinh học: Những kiến thức trọng tâm phần biến dị (Phần II)
Quan trắc môi trường, quan trắc môi trường định kỳ, dịch vụ quan trắc môi trường, phân tích mẫu môi trường, phòng thí nghiệm môi trường, công ty môi trường uy tín, dịch vụ môi trường Hà Nội, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, ĐTM, tư vấn môi trường, hồ sơ môi trường doanh nghiệp, xin giấy phép môi trường, lập báo cáo ĐTM, lập kế hoạch bảo vệ môi trường, đăng ký sổ chủ nguồn thải, báo cáo công tác bảo vệ môi trường, hồ sơ cấp phép xả thải, giấy phép môi trường, hồ sơ môi trường cho nhà máy sản xuất, tư vấn thủ tục môi trường, phân tích nước thải, khí thải, bụi, lấy mẫu quan trắc nước thải, lấy mẫu khí thải ống khói, đo đạc môi trường lao động, đo tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, đo vi khí hậu nơi làm việc, dịch vụ môi trường cho nhà máy, hồ sơ môi trường cho cơ sở sản xuất, báo cáo môi trường cho khu công nghiệp, hồ sơ môi trường cho trạm xăng, nhà hàng, khách sạn, quan trắc môi trường Hà Nội, tư vấn môi trường Hà Nội, công ty môi trường tại Hà Nội, lập hồ sơ môi trường Bắc Ninh, lập hồ sơ môi trường Hưng Yên, lập hồ sơ môi trường Hải Phòng, dịch vụ môi trường Hưng Yên,dịch vụ môi trường Hà Nội,dịch vụ môi trường Bắc Ninh,dịch vụ môi trường Phú Thọ,quan trắc môi trường định kỳ, dịch vụ quan trắc môi trường, quan trắc nước thải, khí thải, không khí, phân tích mẫu nước, mẫu đất, khí thải, đo môi trường lao động, tiếng ồn, vi khí hậu, lập hồ sơ môi trường doanh nghiệp, tư vấn lập báo cáo ĐTM, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản, báo cáo công tác bảo vệ môi trường, xin giấy phép môi trường, giấy phép xả thải, sổ đăng ký chủ nguồn thải, giấy phép khai thác nước ngầm, cấp phép xử lý chất thải nguy hại, tư vấn môi trường trọn gói, tư vấn hồ sơ môi trường nhà máy, dịch vụ môi trường cho khu công nghiệp, tư vấn pháp lý môi trườn, đo tiếng ồn nơi làm việc, đo độ rung, ánh sáng, bụi, khí độc, đo vi khí hậu, hơi khí độc, nhiệt độ, đánh giá điều kiện lao động, báo cáo ĐTM là gì, thủ tục xin giấy phép môi trường, chi phí quan trắc môi trường bao nhiêu, quy trình quan trắc môi trường định kỳ, hồ sơ môi trường doanh nghiệp gồm những gì, thời gian thực hiện hồ sơ môi trường, quy định mới về bảo vệ môi trường, mẫu báo cáo quan trắc định kỳ, quan trắc môi trường , quan trắc môi trường định kỳ , phân tích mẫu nước , phân tích mẫu khí thải , đo môi trường lao động , đo tiếng ồn , đo bụi , đo vi khí hậu , lấy mẫu nước thải , đo ánh sáng , quan trắc khí thải ống khói , đo hơi khí độc , đo vi sinh trong không khí, báo cáo ĐTM , kế hoạch bảo vệ môi trường , đề án bảo vệ môi trường , hồ sơ môi trường doanh nghiệp , hồ sơ môi trường nhà máy , báo cáo công tác bảo vệ môi trường , báo cáo quản lý chất thải , hồ sơ xả thải, xin giấy phép môi trường , giấy phép xả thải , đăng ký sổ chủ nguồn thải , giấy phép khai thác nước ngầm , giấy phép xử lý chất thải nguy hại , hồ sơ cấp phép môi trường,
_________________
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment