loading...

BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BAI TẬP ĐỘT BIẾN


  1. BÀI TẬP ĐỘT BIẾN GEN

DẠNG 1. Xác định dạng đột biến liên quan tới số liên kết hydrô và axit amin


Lưu ý:



- Đột biến gen không thay đổi chiều dài gen và số liên kết hydrô, số aa không thay đổi nhưng làm protein có 1 aa mới: Dạng thay thế 1 nuclêôtit này bằng 1 nuclêôtit khác.


- Đột biến gen không thay chiều dài, số liên kết hydrô tăng: AT=>GX; Số liên kết hydrô giảm: GX=>AT.


- Khi đột biến xảy ra, bộ 3 mới thuộc 1 trong ba bộ 3: UAG, UGA, UAA => Kết thúc dịch mã.


- Khi đột biến xảy ra, bộ 3 mới khác AUG, UAG, UGA, UAA => Thay đổi axit amin


GenSđộtbiếnthànhgens.KhigenSvàgenscùngtựnhânđôiliêntiếp3lầnthìsố nuclêôtittựdomàmôitrườngnộibàocungcấpchogensíthơnsovớichogenSlà28nuclêôtit. Dạng đột biến xảy ra với gen S là


DẠNG 2. Bài tập đột biến gen, tính toán


Lưu ý: Các công thức phần vật chất di truyền.


Ví dụ 1. Gen A dài 4080 A0, trong đó số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A đột biến thành gen a làm thay đổi tỷ lệ  nhưng không làm thay đổi chiều dài của gen. Tính số liên kết hyđrô của gen a.


Hướng dẫn


- Đột biến không thay chiều dài gen => Dạng thay thế.


NA = 4080×2/3.4 = 2400.


A = T = 30% x 2400 = 720; G = X = (2400 – 720×2)/2= 480. => A/G = 3/2 = 1,5.


- Gen đột biến có A/G =1,4948, tỷ lệ A/G giảm => A giảm, G tăng => Thay A-T bằng G-X.


- Gọi số cặp thay là , => ta có => =1 (Thay 1 cặp G-X bằng 1 cặp AT)


=> Gen a có: A = T = 720-1=719; G=X = 480+1 = 481.


=> Số liên kết hydrô = 2A+3G = 719×2 + 481×3 = 1438 + 1443 = 2881.


Ví dụ 2. GenBcó390guaninvàcótổngsốliênkếthiđrôlà1670,bị độtbiếnthaythếmộtcặp nuclêôtitnàybằngmộtcặpnuclêôtitkhácthànhgenb.GenbnhiềuhơngenBmộtliênkếthiđrô. Tính số nuclêôtit mỗi loại của gen b.


Hướng dẫn


- Đột biến dạng thay thế A-T bằng G-X.


- Gen B: 2A+3G = 1670 => A = (1670-3G)/2 = (1670-3×390)/2 = 250.


Vậy, gen b có: A = T = 249; G = X = 391.


Ví dụ 3. GenDcó3600liênkếthiđrôvàsốnuclêôtitloạiađênin(A)chiếm30%tổngsốnuclêôtit củagen.GenDbịđộtbiếnmấtmộtcặpA-Tthànhalend.MộttếbàocócặpgenDdnguyênphân mộtlần, xác định sốnuclêôtitmỗiloạimàmôitrườngnộibàocungcấpchocặpgennàynhânđôi.


Hướng dẫn


- Ta có A=T = 30% => G =X = 20% => A = 1,5G


- 2A+ 3G = 3600 => 2×1,5G+ 3xG = 3600 => G=600 =X; A = T =900.


- Gen d có A = T = 899; G = X = 600.


Ví dụ 4. Mộtgencó4800liênkếthiđrôvàcótỉlệA/G=1/2,bịđộtbiếnthànhalenmớicó4801liên kết hiđrô và có khối lượng 108.104đvC. Tính số nuclêôtit mỗi loạicủa gen ban đầu và gen sau đột biến.


Hướng dẫn


1. Gen ban đầu          


- Ta có 2A+3G =4800; => 2A + 3x2A = 4800 => A = T = 600; G = X = 1200.


2. Gen sau đột biến


- Số Nuclêôtit gen đột biến = 108.104: 300 = 3600.


- Gen đột biến có 2A + 3G = 4801; 2A+ 2G = 3600.


=> G = 4801-3600 = 1201; A = T = 599.


Ví dụ 4. GenAdài4080A0bịđộtbiếnthànhgena.Khigenatựnhânđôimộtlần,môitrườngnộibào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biếntrênthuộc dạng


Hướng dẫn


N = 2l/3,4=2400


Nếu bình thường, khi tự nhân đôi môi trường cung cấp = N = 2400; thực tế 2398 => mất 2 cặp.


Ví dụ 4. Mộtgencó3000 liênkếthiđrô và có số nuclêôtit loại guanin (G) bằng hailần số nuclêôtit loạiađênin(A).Mộtđộtbiếnxảyralàm cho chiềudàicủagengiảm đi85Å.Biếtrằngtrongsố nuclêôtitbịmấtcó5nuclêôtitloạixitôzin(X).SốnuclêôtitloạiAvàGcủagensauđộtbiếnlầnlượt là


Ví dụ 5. GenAcó chiềudài153nmvàcó1169liênkếthiđrôbị độtbiếnthànhalena.CặpgenAa tự nhânđôilần thứnhấtđãtạoracácgencon,tấtcảcác genconnày lạitiếp tụcnhânđôilầnthứ hai.Trong2lầnnhânđôi, môi trườngnộibàođãcungcấp 1083nuclêôtit loạiađênin và1617nuclêôtit loạiguanin.Dạngđộtbiếnđãxảy ra với genAlà


II. BÀI TẬP ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ           


1. Bài tập đột biến cấu trúc


Xác định dạng đột biến suy ra hậu quả.


2. Bài tập đột biến số lượng


2.1. Đột biến lệch bội


Lưu ý khái niệm thể không, thể một, thể một kép


2.2. Đột biến đa bội                                            


Lưu ý: Cách viết sơ đồ lai, giao tử của các cơ thể lai.


Các tỷ lệ: 11:1; 35:1; 18:8:8:1.














Kiểu genGiao tử lưỡng bội
AAAA1AA
AAAa1/2AA: 1/2Aa
AAaa1/6AA:4/6Aa/1/6aa
Aaaa1/2Aa:1/2aa
aaaa1aa

 


Ví dụ 1. Ở cà chua, A quy định quả đỏ; a quy định quả vàng. Chomột cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng bội có kiểu gen Aa. Quá trìnhgiảm phânởcáccâybốmẹxảyrabìnhthường,cácloạigiaotửđượctạorađềucókhảnăngthụ tinh. Xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở con lai.


(11:1; 1:5:5:1)


Ví dụ 2. Dùng cônsixin để xử lí các hợp tử lưỡng bội có kiểu gen Aa thu được các thể tứ bội. Cho các thể tứ bội trên giao phấn với nhau, trong trường hợp các cây bố mẹ giảm phân bình thường, xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở con lai.(1AAAA : 8AAAa : 18AAaa : 8Aaaa : 1aaaa; 35 :1)


Ví dụ 3. Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Biết rằng các cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xác định tỷ lệ kiểu gen, kiểu hình ở con lai


(5 cây quả đỏ : 1 cây quả vàng)


Ví dụ 4. Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử 2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Viết các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con. (AAaa × Aa và AAaa × Aaaa)


Ví dụ 5. Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt màu trắng; các cơ thể đem lai giảm phân đều cho giao tử 2n. Phép lai không thể tạo ra con lai có kiểu hình hạt màu trắng là (AAAa × aaaa)


Ví dụ 6. Ở cà chua, gen A quy định tính trạng quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng quả màu vàng. Lai những cây cà chua tứ bội với nhau (F1), thu được thế hệ lai (F2) phân li theo tỉ lệ 35 cây quả màu đỏ : 1 cây quả màu vàng. Cho biết quá trình giảm phân hình thành giao tử 2n diễn ra bình thường. Xác định kiểu gen của F1. (AAaa × AAaa.)


Vui lòng ghi rõ nguồn: Tailieusupham.com hoặc gắn link bài viết khi đăng tải lại



Sinh học: Phương pháp giải bài tập đột biến gen


_________________
Quan trắc môi trường, quan trắc môi trường định kỳ, dịch vụ quan trắc môi trường, phân tích mẫu môi trường, phòng thí nghiệm môi trường, công ty môi trường uy tín, dịch vụ môi trường Hà Nội, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, ĐTM, tư vấn môi trường, hồ sơ môi trường doanh nghiệp, xin giấy phép môi trường, lập báo cáo ĐTM, lập kế hoạch bảo vệ môi trường, đăng ký sổ chủ nguồn thải, báo cáo công tác bảo vệ môi trường, hồ sơ cấp phép xả thải, giấy phép môi trường, hồ sơ môi trường cho nhà máy sản xuất, tư vấn thủ tục môi trường, phân tích nước thải, khí thải, bụi, lấy mẫu quan trắc nước thải, lấy mẫu khí thải ống khói, đo đạc môi trường lao động, đo tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, đo vi khí hậu nơi làm việc, dịch vụ môi trường cho nhà máy, hồ sơ môi trường cho cơ sở sản xuất, báo cáo môi trường cho khu công nghiệp, hồ sơ môi trường cho trạm xăng, nhà hàng, khách sạn, quan trắc môi trường Hà Nội, tư vấn môi trường Hà Nội, công ty môi trường tại Hà Nội, lập hồ sơ môi trường Bắc Ninh, lập hồ sơ môi trường Hưng Yên, lập hồ sơ môi trường Hải Phòng, dịch vụ môi trường Hưng Yên,dịch vụ môi trường Hà Nội,dịch vụ môi trường Bắc Ninh,dịch vụ môi trường Phú Thọ,quan trắc môi trường định kỳ, dịch vụ quan trắc môi trường, quan trắc nước thải, khí thải, không khí, phân tích mẫu nước, mẫu đất, khí thải, đo môi trường lao động, tiếng ồn, vi khí hậu, lập hồ sơ môi trường doanh nghiệp, tư vấn lập báo cáo ĐTM, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản, báo cáo công tác bảo vệ môi trường, xin giấy phép môi trường, giấy phép xả thải, sổ đăng ký chủ nguồn thải, giấy phép khai thác nước ngầm, cấp phép xử lý chất thải nguy hại, tư vấn môi trường trọn gói, tư vấn hồ sơ môi trường nhà máy, dịch vụ môi trường cho khu công nghiệp, tư vấn pháp lý môi trườn, đo tiếng ồn nơi làm việc, đo độ rung, ánh sáng, bụi, khí độc, đo vi khí hậu, hơi khí độc, nhiệt độ, đánh giá điều kiện lao động, báo cáo ĐTM là gì, thủ tục xin giấy phép môi trường, chi phí quan trắc môi trường bao nhiêu, quy trình quan trắc môi trường định kỳ, hồ sơ môi trường doanh nghiệp gồm những gì, thời gian thực hiện hồ sơ môi trường, quy định mới về bảo vệ môi trường, mẫu báo cáo quan trắc định kỳ, quan trắc môi trường , quan trắc môi trường định kỳ , phân tích mẫu nước , phân tích mẫu khí thải , đo môi trường lao động , đo tiếng ồn , đo bụi , đo vi khí hậu , lấy mẫu nước thải , đo ánh sáng , quan trắc khí thải ống khói , đo hơi khí độc , đo vi sinh trong không khí, báo cáo ĐTM , kế hoạch bảo vệ môi trường , đề án bảo vệ môi trường , hồ sơ môi trường doanh nghiệp , hồ sơ môi trường nhà máy , báo cáo công tác bảo vệ môi trường , báo cáo quản lý chất thải , hồ sơ xả thải, xin giấy phép môi trường , giấy phép xả thải , đăng ký sổ chủ nguồn thải , giấy phép khai thác nước ngầm , giấy phép xử lý chất thải nguy hại , hồ sơ cấp phép môi trường,
_________________

0 comments Blogger 0 Facebook

Post a Comment

 

 
Tư vấn môi trường - Quan trắc môi trường - Thiết bị quan trắc ©Email: Tuvanmoitruonghn.com@gmail.com. All Rights Reserved. Powered by >Tư vấn môi trường
Link:|Fanpage||Website|Zalo|Telegram
Top
//