loading...
Hầu hết mọi người khi tham gia giao thông đều đã từng ít nhất một lần phạm lỗi và bị cảnh sát giao thông phạt. Nhưng do chưa có sự hiểu biết sâu sắc về luật an toàn giao thông mà nhiều khi chúng ta phải chấp nhận chịu những khoản tiền phạt lớn vô lý mà chính chúng ta cũng không biết mình bị mất tiền oan. Hoặc, các “đồng chí” Công an thiếu nghiêm túc, thiếu tự trọng (Không khác gì cướp ngày) hét giá trên trời để chúng ta sợ mà “nộp” trong ấm ức.
Để giúp các bạn trang bị đầy đủ kiến thức về luật an toàn giao thông, tôi tổng hợp lại những thông tin về các lỗi vi phạm luật giao thông KHI ĐI XE MÁY thường gặp và mức xử phạt cụ thể cho từng lỗi đó Theo Nghị định số 171/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ – đường sắt có hiệu lực từ ngày 01/01/2014:
1. Sử dụng ô, điện thoại di động, thiết bị âm thanh: phạt từ 60 – 80 ngàn đồng. (Lỗi này phổ biến mắc phải, kể cả công an, bộ đội, công chức … ).
2. Vượt đèn đỏ: phạt từ 200 – 400 ngàn đồng.
3. Vượt đèn vàng khi sắp chuyển sang đèn đỏ: phạt từ 100 – 200 ngàn đồng
4. Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước: phạt từ 80 – 100 ngàn đồng
5. Không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định hoặc điều khiển xe đi trên hè phố: phạt từ 200 – 400 ngàn đồng
6. Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe: phạt từ 80 – 100 ngàn đồng
7. Không sử dụng đèn chiếu sáng khi trời tối hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn: phạt từ 80 – 100 ngàn đồng (Lỗi này buổi tối dính, các đồng chí hay rình rập, nếu có Gộp thì bạn chỉ mắc 3 lỗi: Đèn, bảo hiểm, giấy tờ ==> Mức tối đa hãy cộng lại nhé!)
8. Chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h: phạt từ 100 – 200 ngàn đồng
9. Người điều khiển, người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mà cài quai không đúng quy cách: phạt từ 100 – 200 ngàn đồng
10. Chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mà cài quai không đúng quy cách:phạt từ 100 – 200 ngàn đồng
11. Chở 2 người trên xe: phạt từ 100 – 200 ngàn đồng
12. Chở theo 3 người trở lên trên xe: phạt từ 200 – 400 ngàn đồng
13. Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”: phạt từ 60 – 80 ngàn đồng
14. Đi vào đường cao tốc không dành cho xe máy: phạt từ 200 – 400 ngàn
15. Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông: phạt từ 200 – 400 ngàn
16. Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên: phạt từ 80 – 100 ngàn
17. Chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h: phạt từ 500 ngàn đến 1 triệu
18. Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở: phạt từ 500 ngàn đến 1 triệu
19. Sử dụng chân chống, vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy: phạt từ 2 triệu đến 3 triệu
20. Chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h: phạt từ 2 triệu đến 3 triệu
21. Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở: phạt từ 2 triệu đến 3 triệu
Các lỗi liên quan đến giấy tờ, độ tuổi điều khiển xe:
22. Điều khiển xe máy khi chưa đủ 16 tuổi: Phạt cảnh cáo.
23. Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô từ 50cm3 trở lên. Phạt tiền từ 400.000 đến 600.000.
24. Điều khiển dưới 175cm3 không có GPLX, sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp, GPLX hoặc bị tẩy xóa. Phạt tiền từ 800.000 đến 1.200.000. Đồng thời tịch thu GPLX không hợp lệ
25. Điều khiển xe từ 175cm3 trở lên không có GPLX, sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa. Phạt tiền từ 4.000.000 đến 6.000.000. Đồng thời tịch thu GPLX không hợp lệ.
26. Không mang theo Giấy phép lái xe. Phạt tiền từ 80.000 đến 120.000.
27. Không mang theo Giấy đăng ký xe. Phạt tiền từ 80.000 đến 120.000.
28. Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe. Phạt tiền từ 300.000 đến 400.000.
29. Sử dụng Giấy đăng ký xe bị tẩy xóa; Không đúng số khung, số máy hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp. Phạt tiền từ 300.000 đến 400.000. Đồng thời tịch thu Giấy đăng ký không hợp lệ.
30. Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới. Phạt tiền từ 80.000 đến 120.000.
2. Vượt đèn đỏ: phạt từ 200 – 400 ngàn đồng.
3. Vượt đèn vàng khi sắp chuyển sang đèn đỏ: phạt từ 100 – 200 ngàn đồng
4. Chuyển làn đường không đúng nơi được phép hoặc không có tín hiệu báo trước: phạt từ 80 – 100 ngàn đồng
5. Không đi bên phải theo chiều đi của mình; đi không đúng phần đường, làn đường quy định hoặc điều khiển xe đi trên hè phố: phạt từ 200 – 400 ngàn đồng
6. Quay đầu xe tại nơi cấm quay đầu xe: phạt từ 80 – 100 ngàn đồng
7. Không sử dụng đèn chiếu sáng khi trời tối hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn: phạt từ 80 – 100 ngàn đồng (Lỗi này buổi tối dính, các đồng chí hay rình rập, nếu có Gộp thì bạn chỉ mắc 3 lỗi: Đèn, bảo hiểm, giấy tờ ==> Mức tối đa hãy cộng lại nhé!)
8. Chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h đến dưới 10 km/h: phạt từ 100 – 200 ngàn đồng
9. Người điều khiển, người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mà cài quai không đúng quy cách: phạt từ 100 – 200 ngàn đồng
10. Chở người ngồi trên xe không đội mũ bảo hiểm hoặc đội mà cài quai không đúng quy cách:phạt từ 100 – 200 ngàn đồng
11. Chở 2 người trên xe: phạt từ 100 – 200 ngàn đồng
12. Chở theo 3 người trở lên trên xe: phạt từ 200 – 400 ngàn đồng
13. Không giữ khoảng cách an toàn để xảy ra va chạm với xe chạy liền trước hoặc không giữ khoảng cách theo quy định của biển báo hiệu “Cự ly tối thiểu giữa hai xe”: phạt từ 60 – 80 ngàn đồng
14. Đi vào đường cao tốc không dành cho xe máy: phạt từ 200 – 400 ngàn
15. Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông: phạt từ 200 – 400 ngàn
16. Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên: phạt từ 80 – 100 ngàn
17. Chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h đến 20 km/h: phạt từ 500 ngàn đến 1 triệu
18. Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở: phạt từ 500 ngàn đến 1 triệu
19. Sử dụng chân chống, vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy: phạt từ 2 triệu đến 3 triệu
20. Chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h: phạt từ 2 triệu đến 3 triệu
21. Trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở: phạt từ 2 triệu đến 3 triệu
Các lỗi liên quan đến giấy tờ, độ tuổi điều khiển xe:
22. Điều khiển xe máy khi chưa đủ 16 tuổi: Phạt cảnh cáo.
23. Từ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi điều khiển xe mô tô từ 50cm3 trở lên. Phạt tiền từ 400.000 đến 600.000.
24. Điều khiển dưới 175cm3 không có GPLX, sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp, GPLX hoặc bị tẩy xóa. Phạt tiền từ 800.000 đến 1.200.000. Đồng thời tịch thu GPLX không hợp lệ
25. Điều khiển xe từ 175cm3 trở lên không có GPLX, sử dụng GPLX không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa. Phạt tiền từ 4.000.000 đến 6.000.000. Đồng thời tịch thu GPLX không hợp lệ.
26. Không mang theo Giấy phép lái xe. Phạt tiền từ 80.000 đến 120.000.
27. Không mang theo Giấy đăng ký xe. Phạt tiền từ 80.000 đến 120.000.
28. Điều khiển xe không có Giấy đăng ký xe. Phạt tiền từ 300.000 đến 400.000.
29. Sử dụng Giấy đăng ký xe bị tẩy xóa; Không đúng số khung, số máy hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp. Phạt tiền từ 300.000 đến 400.000. Đồng thời tịch thu Giấy đăng ký không hợp lệ.
30. Không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS của chủ xe cơ giới. Phạt tiền từ 80.000 đến 120.000.
Lưu ý: Nghị định 171/2013/NĐ-CP không còn quy định về mức phạt thí điểm (Cao hơn) đối với một số hành vi vi phạm giao thông trong nội ô của các thành phố trực thuộc trung ương (Như quy định cũ tại Nghị định 71/2012/NĐ-CP). Tức là mọi hành vi vi phạm đều áp dụng một mức phạt chung thống nhất trên toàn quốc.
Nên in bản này kẹp cùng giấy tờ xe, nếu chẳng may bị lỗi, hãy đối chieeusc trước khi chấp nhận mức phạt bạn nhé! Hãy là người tham gia giao thông thông thái!
Nguồn: tổng hợp từ trang csgt.vn (website của Bộ Công An – Cục Cảnh sát giao thông), trang doisongphapluat, thuvienphapluat, và nhiều nguồn khác.
Nguồn: tổng hợp từ trang csgt.vn (website của Bộ Công An – Cục Cảnh sát giao thông), trang doisongphapluat, thuvienphapluat, và nhiều nguồn khác.
30 lỗi giao thông phổ biến khi đi xe máy và mức phạt bạn nên biết
Quan trắc môi trường, quan trắc môi trường định kỳ, dịch vụ quan trắc môi trường, phân tích mẫu môi trường, phòng thí nghiệm môi trường, công ty môi trường uy tín, dịch vụ môi trường Hà Nội, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, ĐTM, tư vấn môi trường, hồ sơ môi trường doanh nghiệp, xin giấy phép môi trường, lập báo cáo ĐTM, lập kế hoạch bảo vệ môi trường, đăng ký sổ chủ nguồn thải, báo cáo công tác bảo vệ môi trường, hồ sơ cấp phép xả thải, giấy phép môi trường, hồ sơ môi trường cho nhà máy sản xuất, tư vấn thủ tục môi trường, phân tích nước thải, khí thải, bụi, lấy mẫu quan trắc nước thải, lấy mẫu khí thải ống khói, đo đạc môi trường lao động, đo tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, đo vi khí hậu nơi làm việc, dịch vụ môi trường cho nhà máy, hồ sơ môi trường cho cơ sở sản xuất, báo cáo môi trường cho khu công nghiệp, hồ sơ môi trường cho trạm xăng, nhà hàng, khách sạn, quan trắc môi trường Hà Nội, tư vấn môi trường Hà Nội, công ty môi trường tại Hà Nội, lập hồ sơ môi trường Bắc Ninh, lập hồ sơ môi trường Hưng Yên, lập hồ sơ môi trường Hải Phòng, dịch vụ môi trường Hưng Yên,dịch vụ môi trường Hà Nội,dịch vụ môi trường Bắc Ninh,dịch vụ môi trường Phú Thọ,quan trắc môi trường định kỳ, dịch vụ quan trắc môi trường, quan trắc nước thải, khí thải, không khí, phân tích mẫu nước, mẫu đất, khí thải, đo môi trường lao động, tiếng ồn, vi khí hậu, lập hồ sơ môi trường doanh nghiệp, tư vấn lập báo cáo ĐTM, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản, báo cáo công tác bảo vệ môi trường, xin giấy phép môi trường, giấy phép xả thải, sổ đăng ký chủ nguồn thải, giấy phép khai thác nước ngầm, cấp phép xử lý chất thải nguy hại, tư vấn môi trường trọn gói, tư vấn hồ sơ môi trường nhà máy, dịch vụ môi trường cho khu công nghiệp, tư vấn pháp lý môi trườn, đo tiếng ồn nơi làm việc, đo độ rung, ánh sáng, bụi, khí độc, đo vi khí hậu, hơi khí độc, nhiệt độ, đánh giá điều kiện lao động, báo cáo ĐTM là gì, thủ tục xin giấy phép môi trường, chi phí quan trắc môi trường bao nhiêu, quy trình quan trắc môi trường định kỳ, hồ sơ môi trường doanh nghiệp gồm những gì, thời gian thực hiện hồ sơ môi trường, quy định mới về bảo vệ môi trường, mẫu báo cáo quan trắc định kỳ, quan trắc môi trường , quan trắc môi trường định kỳ , phân tích mẫu nước , phân tích mẫu khí thải , đo môi trường lao động , đo tiếng ồn , đo bụi , đo vi khí hậu , lấy mẫu nước thải , đo ánh sáng , quan trắc khí thải ống khói , đo hơi khí độc , đo vi sinh trong không khí, báo cáo ĐTM , kế hoạch bảo vệ môi trường , đề án bảo vệ môi trường , hồ sơ môi trường doanh nghiệp , hồ sơ môi trường nhà máy , báo cáo công tác bảo vệ môi trường , báo cáo quản lý chất thải , hồ sơ xả thải, xin giấy phép môi trường , giấy phép xả thải , đăng ký sổ chủ nguồn thải , giấy phép khai thác nước ngầm , giấy phép xử lý chất thải nguy hại , hồ sơ cấp phép môi trường,
_________________

0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment