(Kèm theo Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ)
1.
Mẫu trang bìa và phụ bìa báo cáo.
|
Cơ
quan cấp trên của chủ dự án đầu tư (1) BÁO CÁO ĐỀ XUẤT CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG của dự
án đầu tư (2)
Địa
danh (**), tháng... năm... |
Ghi chú: (1) Tên cơ quan chủ quản dự án đầu tư; (2) Tên gọi đầy đủ, chính xác của dự án đầu
tư; (*) Chỉ thể hiện ở trang phụ bìa báo cáo; (**) Ghi địa danh cấp
tỉnh/huyện/xã nơi thực hiện dự án đầu tư hoặc nơi đặt trụ sở chính của chủ dự
án đầu tư.
2. Cấu trúc, nội
dung báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của dự án đầu tư.
MỤC LỤC
DANH MỤC
CÁC TỪ VÀ CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC
CÁC BẢNG, CÁC HÌNH VẼ
Chương I
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1.
Tên chủ dự án đầu tư:................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng: ...................................................................... ........................
- Người đại diện theo pháp luật của
chủ dự án đầu tư:.........................................
- Điện
thoại:............................; Fax:......................; E-mail:.................................
- Giấy
chứng nhận đầu tư/đăng ký kinh doanh số:..... ngày........ của chủ dự án đầu tư
hoặc các giấy tờ tương đương.
2. Tên dự án đầu tư:..............................................................................................
- Địa điểm
thực hiện dự án đầu tư:.......................................................................
- Cơ quan
thẩm định thiết kế xây dựng, cấp các loại giấy phép có liên quan đến môi trường
của dự án đầu tư (nếu có):........................................................................
- Quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường; văn bản
thay đổi so với nội dung quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường (nếu có):.........................................................
- Quy mô
của dự án đầu tư (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư
công):................................................................................................................
3. Công
suất, công nghệ, sản phẩm sản xuất của dự án đầu tư:
3.1. Công
suất của dự án đầu tư:...........................................................................
3.2. Công
nghệ sản xuất của dự án đầu tư:...........................................................
3.3. Sản
phẩm của dự án đầu tư:...........................................................................
4. Nguyên
liệu, nhiên liệu, vật liệu, phế liệu (loại phế liệu, mã HS, khối lượng phế liệu
dự kiến nhập khẩu), điện năng, hóa chất sử dụng, nguồn cung cấp điện, nước của
dự án đầu tư:................................................................................................
5. Các
thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư (nếu có):..................................
Chương II
SỰ PHÙ HỢP CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ VỚI QUY HOẠCH,
KHẢ NĂNG CHỊU TẢI CỦA MÔI TRƯỜNG
1. Sự phù
hợp của dự án đầu tư với quy hoạch bảo
vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự
phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch
bảo vệ môi trường quốc gia, quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường.
2. Sự phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng
chịu tải của môi trường (nếu có):
Nêu rõ sự
phù hợp của dự án đầu tư đối với khả năng chịu tải của môi trường tiếp nhận
chất thải.
Ghi chú: Đối với nội dung đã được đánh giá trong quá
trình thực hiện đánh giá tác động môi trường nhưng không có thay đổi, chủ dự án
không phải thực hiện đánh giá lại và ghi là không thay đổi.
Chương III
KẾT QUẢ HOÀN THÀNH CÁC CÔNG TRÌNH, BIỆN
PHÁP
BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Công trình, biện pháp thoát nước mưa, thu
gom và xử lý nước thải (nếu có):
1.1. Thu
gom, thoát nước mưa:
- Mô tả
chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của công
trình thu gom, thoát nước mưa bề mặt; số lượng, vị trí từng điểm thoát nước mưa
bề mặt ra ngoài môi trường kèm theo quy trình vận hành tại từng điểm thoát
(như: tự chảy, đập xả tràn, van chặn,...) và sơ đồ minh họa;
- Mô tả
các biện pháp thu gom, thoát nước mưa khác (nếu có).
(Đối với
dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại có trạm trung chuyển
chất thải nguy hại, phải báo cáo nội dung này cho từng trạm trung chuyển chất
thải nguy hại).
1.2. Thu
gom, thoát nước thải:
- Công
trình thu gom nước thải: Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích
thước, chiều dài,...) của từng tuyến thu gom nước thải sinh hoạt, công nghiệp
từ nguồn phát sinh dẫn về công trình xử lý nước thải;
- Công
trình thoát nước thải: Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật cơ bản (kết cấu, kích
thước, chiều dài,...) của từng tuyến thoát nước thải trước khi xả ra môi trường
tiếp nhận hoặc xả ra ngoài phạm vi của công trình xử lý chất thải;
- Điểm xả
nước thải sau xử lý: Mô tả chi tiết vị trí xả nước thải; đánh giá sự đáp ứng
yêu cầu kỹ thuật theo quy định đối với điểm xả nước thải/điểm đấu nối nước
thải; nguồn tiếp nhận nước thải. Trường hợp nguồn tiếp nhận nước thải là công
trình thủy lợi thì nêu rõ tên công trình thủy lợi, cơ quan nhà nước quản lý
công trình thủy lợi; việc thực hiện các yêu cầu về bảo vệ môi trường đối với
công trình thủy lợi;
- Sơ đồ
minh họa tổng thể mạng lưới thu gom, thoát nước thải nêu trên;
- Mô tả
các biện pháp thu gom, thoát nước thải khác (nếu có).
(Đối với
dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại có trạm trung chuyển
chất thải nguy hại, phải báo cáo nội dung này cho từng trạm trung chuyển chất
thải nguy hại).
1.3. Xử lý
nước thải:
- Mô tả rõ
từng công trình xử lý nước thải đã được xây dựng, lắp đặt (tên đơn vị thiết kế, thi công, giám sát thi công;
nhà thầu xây dựng,...) hoặc hệ thống thiết bị xử lý nước thải đồng bộ,
hợp khối, trong đó làm rõ: chức năng của từng công trình; quy mô, công suất,
công nghệ, quy trình vận hành và chế độ vận hành của công trình (có sơ đồ minh
họa quy trình công nghệ xử lý); các loại hóa chất, chế phẩm sinh học sử dụng;
định mức tiêu hao điện năng, hóa chất sử dụng cho quá trình vận hành; yêu cầu
về quy chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với nước thải sau xử lý; CO/CQ
của hệ thống thiết bị xử lý nước thải đồng bộ, hợp khối (nếu có);
- Các thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự
động, liên tục (nếu có), CO/CQ và phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm
của thiết bị, hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục; làm rõ việc kết
nối và truyền dữ liệu quan trắc tự động, liên tục nước thải về Sở Tài nguyên và
Môi trường địa phương để kiểm tra, giám sát;
- Mô tả
các biện pháp xử lý nước thải khác (nếu có).
(Đối với
dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại có trạm trung chuyển
chất thải nguy hại, phải báo cáo nội dung này cho từng trạm trung chuyển chất
thải nguy hại).
2. Công
trình, biện pháp xử lý bụi, khí thải (nếu có):
Đối với
từng công trình xử lý bụi, khí thải cần làm rõ:
- Công
trình thu gom khí thải trước khi được xử lý: Mô tả chi tiết thông số kỹ thuật
cơ bản (kết cấu, kích thước, chiều dài,...) của từng công trình thu gom khí
thải từ nguồn phát sinh dẫn về công trình xử lý khí thải;
- Công
trình xử lý bụi, khí thải đã được xây dựng, lắp đặt (tên đơn vị thiết kế, thi công, giám sát thi công;
nhà thầu xây dựng,...) hoặc hệ thống thiết bị xử lý khí thải đồng bộ,
hợp khối, trong đó làm rõ: chức năng của công trình (xử lý bụi, khí thải cho
công đoạn hoặc dây chuyền sản xuất nào của dự án đầu tư); quy mô, công suất,
quy trình vận hành và chế độ vận hành của công trình (có sơ đồ minh họa quy
trình công nghệ xử lý); các loại hóa chất, xúc tác sử dụng; định mức tiêu hao
điện năng, hóa chất cho quá trình vận hành công trình; yêu cầu về quy chuẩn,
tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với bụi, khí thải sau xử lý; CO/CQ của hệ thống
thiết bị xử lý khí thải đồng bộ, hợp khối (nếu có);
- Các
thiết bị, hệ thống quan trắc khí thải tự động, liên tục (nếu có), CO/CQ và
phiếu kiểm định, hiệu chuẩn hoặc thử nghiệm của thiết bị, hệ thống; làm rõ việc
kết nối và truyền dữ liệu quan trắc tự động, liên tục khí thải về Sở Tài nguyên
và Môi trường địa phương để kiểm tra, giám sát;
- Mô tả
các biện pháp xử lý bụi, khí thải khác (nếu có).
(Đối với
dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại có trạm trung chuyển
chất thải nguy hại, phải báo cáo nội dung này cho từng trạm trung chuyển chất
thải nguy hại).
3. Công
trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường:
- Mô tả rõ
từng công trình lưu giữ chất thải rắn sinh hoạt, chất thải rắn công nghiệp
thông thường, gồm: Mô tả chức năng, các thông số kỹ thuật cơ bản, đảm bảo đáp
ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường trong quá trình lưu giữ chất thải;
- Công
trình xử lý chất thải rắn công nghiệp thông thường tự phát sinh trong khuôn
viên dự án đầu tư (nếu có): Mô tả chức năng, quy mô, công suất, công nghệ, các
thông số kỹ thuật cơ bản kèm theo quy trình vận hành;
- Đối với
dự án đầu tư xử lý chất thải rắn tập trung phải nêu rõ các công trình, thiết
bị, phương tiện thu gom của dự án đầu tư phục vụ cho xử lý chất thải rắn;
- Đối với
dự án đầu tư có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản
xuất phải nêu rõ: công nghệ sản xuất; điều kiện kho, bãi lưu giữ phế liệu nhập
khẩu; hệ thống thiết bị tái chế; phương án xử lý tạp chất; phương án tái xuất
phế liệu;
- Mô tả
các biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải rắn thông thường khác (nếu có).
4. Công
trình, biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại:
- Dự báo
về khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong quá trình vận hành (kg/năm và
kg/tháng);
- Mô tả rõ
từng công trình lưu giữ chất thải nguy hại, gồm: Mô tả chức năng, các thông số
kỹ thuật cơ bản nhằm đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường;
- Công
trình xử lý chất thải nguy hại tự phát sinh trong khuôn viên dự án đầu tư (nếu
có): Mô tả chức năng, quy mô, công suất, công nghệ, các thông số kỹ thuật cơ
bản kèm theo quy trình vận hành;
- Đối với
dự án đầu tư xử lý chất thải nguy hại phải nêu rõ: hệ thống, công trình, thiết
bị lưu giữ, vận chuyển, trung chuyển, sơ chế, xử lý chất thải nguy hại;
- Mô tả
các biện pháp lưu giữ, xử lý chất thải nguy hại khác (nếu có).
5. Công
trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung (nếu có):
- Các công
trình, biện pháp giảm thiểu tiếng ồn, độ rung của dự án đầu tư;
- Quy
chuẩn, tiêu chuẩn (nếu có) áp dụng đối với tiếng ồn, độ rung của dự án đầu tư.
6. Phương
án phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường trong quá trình vận hành thử nghiệm và
khi dự án đi vào vận hành:
- Mô tả
chi tiết từng công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với
nước thải trong quá trình vận hành thử nghiệm và trong quá trình hoạt động (nếu
có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất, quy trình vận hành và các thông số
kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả
chi tiết từng công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường đối với
bụi, khí thải trong quá trình vận hành thử nghiệm và trong quá trình hoạt động
(nếu có), trong đó phải làm rõ quy mô, công suất, quy trình vận hành và các
thông số kỹ thuật cơ bản của công trình;
- Mô tả
chi tiết từng công trình, thiết bị phòng ngừa, ứng phó sự cố tràn dầu và các
công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường khác (nếu có), trong đó phải
làm rõ quy mô, công suất, quy trình vận hành và các thông số kỹ thuật cơ bản
của công trình;
- Mô tả
biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố môi trường khác (nếu có).
7. Công
trình, biện pháp bảo vệ môi trường khác (nếu có):
Mô tả các
công trình bảo vệ môi trường khác (nếu có), trong đó phải làm rõ chức năng, các
thông số kỹ thuật cơ bản của công trình. Mô tả các biện pháp bảo vệ môi trường
khác áp dụng đối với dự án đầu tư.
8. Biện pháp bảo vệ môi trường đối với nguồn
nước công trình thủy lợi khi có hoạt động xả nước thải vào công trình thủy lợi
(nếu có):
Nêu rõ các biện pháp để thực hiện yêu cầu về bảo vệ
môi trường đối với nguồn nước công trình thủy lợi khi có hoạt động xả nước thải
vào công trình thủy lợi (nếu có).
9. Kế
hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi trường,
phương án bồi hoàn đa dạng sinh học (nếu có):
Phần này
báo cáo về kế hoạch, tiến độ, kết quả thực hiện phương án cải tạo, phục hồi môi
trường, phương án bồi hoàn đa dạng sinh học đã đề xuất trong báo cáo đánh giá
tác động môi trường của dự án đầu tư đã được phê duyệt.
10. Các
nội dung thay đổi so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường (nếu có):
- Nêu rõ
các nội dung thay đổi của dự án đầu tư so với quyết định phê duyệt kết quả thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường nhưng chưa đến mức phải thực hiện
đánh giá tác động động môi trường.
- Đánh giá
tác động đến môi trường từ việc thay đổi nội dung so với quyết định phê duyệt
kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường.
Chương IV
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MÔI TRƯỜNG
1. Nội dung đề nghị
cấp phép đối với nước thải (nếu có):
- Nguồn
phát sinh nước thải: Nêu rõ từng nguồn phát sinh nước thải (sinh hoạt, công
nghiệp) đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số
01:
+ Nguồn số
02:
...................
- Lưu
lượng xả nước thải tối đa: Nêu rõ lưu lượng xả nước thải tối đa đề nghị cấp
phép.
- Dòng
nước thải: Nêu rõ số lượng dòng nước thải đề nghị cấp phép (là dòng nước thải
sau xử lý được xả ra môi trường tiếp nhận hoặc xả vào công trình xử lý nước
thải khác ngoài phạm vi dự án).
- Các chất
ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng nước thải: Nêu rõ
các chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo
dòng nước thải, đảm bảo phù hợp với tính chất của dự án, nguồn thải và quy
chuẩn kỹ thuật môi trường.
- Vị trí, phương thức xả nước thải và nguồn tiếp
nhận nước thải: Ghi rõ vị trí xả nước thải (có tọa độ địa lý), phương thức xả
thải (tự chảy, xả cưỡng bức), nguồn tiếp nhận nước thải hoặc công trình xử lý
nước thải khác ngoài phạm vi dự án.
2. Nội
dung đề nghị cấp phép đối với khí thải (nếu có):
- Nguồn phát sinh khí thải: Nêu rõ từng nguồn phát
sinh khí thải đề nghị cấp phép.
+ Nguồn số
01:
+ Nguồn số
02:
...................
- Lưu lượng xả khí thải tối đa: Nêu rõ lưu lượng xả
khí thải tối đa đề nghị cấp phép.
- Dòng khí
thải: Nêu rõ số lượng dòng khí thải đề nghị cấp phép (là dòng khí thải sau xử
lý được xả ra môi trường)
- Các chất
ô nhiễm và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo dòng khí thải: Nêu rõ các
chất ô nhiễm đề nghị cấp phép và giá trị giới hạn của các chất ô nhiễm theo
dòng khí thải, đảm bảo phù hợp với tính chất của dự án, nguồn thải và quy chuẩn
kỹ thuật môi trường.
- Vị trí,
phương thức xả khí thải: Ghi rõ vị trí xả khí thải (có tọa độ địa lý), phương
thức xả thải.
3. Nội
dung đề nghị cấp phép đối với tiếng ồn, độ rung (nếu có):
- Nguồn
phát sinh: Nêu rõ từng nguồn phát sinh tiếng ồn, độ rung chính đề nghị cấp
phép.
- Giá trị
giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung: Nêu rõ giới hạn đối với tiếng ồn, độ rung
theo quy chuẩn kỹ thuật môi trường.
4. Nội
dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy
hại (nếu có):
- Công
trình, hệ thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại: Nêu rõ từng công trình, hệ
thống thiết bị xử lý chất thải nguy hại; quy mô, công suất của từng công trình,
phương thức xử lý theo bảng sau:
|
TT |
Tên công trình, hệ thống thiết bị xử
lý chất thải nguy hại |
Công suất xử lý (kg/năm) |
Phương án xử lý |
Ghi chú |
|
1 |
Tên công trình 1 |
.... |
.... |
|
|
2 |
Tên công trình 2 |
...... |
.... |
|
|
3 |
......... |
|
|
|
|
.... |
......... |
|
|
|
- Mã chất thải nguy hại và
khối lượng được phép xử lý: Nêu rõ từng mã chất thải nguy hại và khối lượng đề
nghị cấp phép theo bảng sau:
|
TT |
Tên chất thải |
Trạng thái |
Số lượng (kg/năm) |
Mã chất thải nguy hại |
Phương án xử lý |
Mức độ xử lý |
|
|
|
|
|
|
|
(Tên của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật cần đạt
được) |
|
|
Tổng số lượng |
|
|
|
|
|
- Số lượng
trạm trung chuyển chất thải nguy hại: Nêu rõ số lượng trạm trung chuyển chất
thải nguy hại đề nghị cấp phép; vị trí, diện tích từng trạm trung chuyển chất
thải nguy hại, gồm:
+ Tên trạm
trung chuyển chất thải nguy hại số:....................................................
+ Địa chỉ:..............................................................................................................
+ Diện
tích:...........................................................................................................
+ Điện
thoại:.................... Fax:.......................... E-mail:......................................
- Địa bàn
hoạt động đối với dự án đầu tư
thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại theo tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương, vùng kinh tế.
5. Nội
dung đề nghị cấp phép của dự án đầu tư có nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài làm
nguyên liệu sản xuất (nếu có):
- Loại phế liệu đề nghị nhập khẩu: Nêu rõ loại (có
mã HS) phế liệu đề nghị cấp phép.
- Khối
lượng phế liệu được phép nhập khẩu đối với dự án đầu tư: Nêu rõ khối lượng từng loại phế liệu đề nghị nhập khẩu.
Chương V
KẾ HOẠCH VẬN HÀNH THỬ NGHIỆM CÔNG TRÌNH
XỬ LÝ CHẤT THẢI VÀ CHƯƠNG TRÌNH QUAN TRẮC
MÔI TRƯỜNG CỦA DỰ ÁN
Trên cơ sở các công trình bảo vệ môi
trường của dự án, chủ dự án tự rà soát và đề xuất kế hoạch vận hành thử nghiệm công
trình xử lý chất thải, chương trình quan trắc môi trường trong giai đoạn đi vào
vận hành, cụ thể như sau:
A. Trường hợp dự án đầu tư được phê duyệt
báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường (báo
cáo các nội dung Mục 1 dưới đây)
1. Kế
hoạch vận hành thử nghiệm công trình xử lý chất thải của dự án:
1.1. Thời gian dự kiến vận hành thử nghiệm:
Lập danh mục chi tiết kế hoạch vận hành
thử nghiệm các công trình xử lý chất thải đã hoàn thành của dự án đầu tư, gồm: thời gian bắt đầu, thời gian kết thúc. Công
suất dự kiến đạt được của từng hạng mục hoặc của cả dự án đầu tư tại thời điểm kết thúc giai đoạn vận hành thử nghiệm.
1.2. Kế hoạch quan trắc chất thải, đánh giá hiệu quả xử lý của các công trình, thiết bị xử lý chất thải:
- Kế hoạch chi tiết về thời gian dự kiến
lấy các loại mẫu chất thải trước khi thải ra ngoài môi trường hoặc thải ra
ngoài phạm vi của công trình, thiết bị xử lý.
- Kế hoạch đo đạc, lấy và phân tích mẫu
chất thải để đánh giá hiệu quả xử lý của công trình, thiết bị xử lý chất thải
(lấy mẫu tổ hợp và mẫu đơn). Trường hợp công trình, thiết bị xử lý hợp khối
hoặc công trình xử lý chất thải quy mô nhỏ chỉ thực hiện lấy mẫu đơn để quan
trắc; thời gian, tần suất lấy mẫu
phải thực hiện theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định.
- Tổ chức có đủ điều kiện hoạt động dịch
vụ quan trắc môi trường dự kiến phối hợp để thực hiện kế hoạch.
B. Trường hợp dự án đầu tư đang vận hành
thử nghiệm công trình xử lý chất thải trước ngày Luật Bảo vệ môi trường có hiệu
lực thi hành (báo cáo các nội dung Mục 1 dưới đây)
1. Kết quả vận hành thử nghiệm công trình xử
lý chất thải đã thực hiện:
1.1. Kết quả đánh giá hiệu quả của công trình xử lý nước thải (cần nêu rõ tên
và địa chỉ liên hệ của đơn vị thực hiện việc quan trắc môi trường: thời gian, tần suất, phương pháp,
kết quả đo đạc, lấy và phân tích mẫu; thiết bị, phương pháp đo đạc, lấy mẫu và
phân tích mẫu được sử dụng).
Việc đánh giá hiệu quả công trình xử lý
nước thải được thực hiện thông qua kết quả quan trắc nước thải (kết quả đo đạc
bằng thiết bị đo nhanh hiện trường, lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm) và số liệu quan trắc nước
thải tự động, liên tục (nếu có) đối với từng công đoạn và đối với toàn bộ hệ
thống xử lý (chương trình và phương pháp lấy mẫu tổ hợp để đánh giá), gồm:
- Kết quả đánh giá hiệu suất của từng công
đoạn xử lý được thực hiện thông qua việc đánh giá kết quả quan trắc nước thải đối với một số thông số
ô nhiễm chính đã sử dụng để tính toán thiết kế cho từng công đoạn của hệ thống
xử lý nước thải và được trình bày theo bảng sau:
|
Lần đo đạc, lấy
mẫu phân tích; hiệu suất xử lý |
Lưu lượng thải (Đơn vị tính) |
Thông số ô nhiễm chính tại công đoạn .......... (Đơn vị tính) |
|||||
|
Thông số A |
Thông số B |
v.v... |
|||||
|
Trước xử lý |
Sau xử lý |
Trước xử lý |
Sau xử lý |
Trước xử lý |
Sau xử lý |
||
|
Lần 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần n,
..... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Hiệu suất xử lý của từng công đoạn xử lý nước thải (%) |
|
|
|
|
|
|
|
- Kết quả đánh giá sự phù hợp của toàn bộ hệ thống
xử lý nước thải được thực hiện thông qua việc đánh giá kết quả quan trắc nước thải (kết quả đo đạc bằng thiết bị
đo nhanh hiện trường, lấy mẫu và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm) của các
thông số môi trường theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với
ngành, lĩnh vực có quy chuẩn riêng hoặc quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy chuẩn
kỹ thuật địa phương về nước thải (sinh hoạt, công nghiệp). Đối với một số ngành công nghiệp đặc thù
phải thực hiện quan trắc các
thông số môi trường theo quyết định của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác
động môi trường và được trình
bày theo bảng sau:
|
Lần đo đạc, lấy mẫu phân tích; quy chuẩn kỹ thuật về chất thải được
áp dụng |
Lưu lượng thải
(Đơn vị tính) |
Thông số môi
trường của dự án |
|||||
|
Thông số A (Đơn vị tính) |
Thông số B (Đơn vị tính) |
v.v... |
|||||
|
Trước xử lý |
Sau xử lý |
Trước xử lý |
Sau xử lý |
Trước xử lý |
Sau xử lý |
||
|
Lần 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Lần n,... |
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo QCVN (tương
ứng với từng loại hình sản xuất). |
|
|
|
|
|
|
|
- Kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của hệ thống xử
lý nước thải thông qua số liệu quan trắc nước thải tự động, liên tục (đối với trường hợp phải lắp đặt) của các ngày đã thực hiện lấy, phân
tích mẫu nước thải trong phòng thí nghiệm. Kết quả quan trắc tự động, liên tục
được so sánh, đối chiếu với kết quả đo nhanh hiện trường và kết quả lấy, phân
tích mẫu trong phòng thí nghiệm. Giá trị trung bình theo ngày của các kết quả
quan trắc nước thải tự động, liên tục được so sánh với giá trị tối đa cho phép các thông số môi trường
của các quy chuẩn kỹ thuật môi trường tương ứng để đánh giá sự phù hợp quy
chuẩn (không phân biệt phương pháp đo đạc, lấy và phân tích mẫu trong quy chuẩn
kỹ thuật) và được trình bày theo
bảng sau:
|
Giá trị trung bình theo ngày (24 giờ) của các kết quả đo được so sánh
với giá trị tối đa cho phép của quy chuẩn kỹ thuật về chất thải |
Lưu lượng thải
(Đơn vị tính) |
Thông số quan trắc
tự động, liên tục |
|||||
|
Thông số A (Đơn vị tính) |
Thông số B (Đơn vị tính) |
v.v... |
|||||
|
Trước xử lý |
Sau xử lý |
Trước xử lý |
Sau xử lý |
Trước xử lý |
Sau xử lý |
||
|
Ngày thứ 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày thứ 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày thứ n (kết quả đánh giá theo ngày lấy mẫu để phân tích trong phòng
thí nghiệm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
Theo QCVN (tương ứng với từng loại hình sản xuất). |
|
|
|
|
|
|
|
1.2.
Kết quả đánh giá hiệu quả xử lý của
công trình, thiết bị xử lý bụi, khí thải: Việc đánh giá hiệu quả xử lý được
thực hiện thông qua kết quả quan trắc khí thải (kết quả đo đạc bằng thiết bị đo nhanh hiện trường, lấy mẫu và
phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm) và số liệu quan trắc tự động, liên tục (nếu có) đối với từng công đoạn và đối với
toàn bộ hệ thống xử lý. Chủ dự án thực hiện thống kê dưới dạng bảng tương tự như đối với nước thải tại Mục
1 nêu trên.
2. Chương trình quan
trắc chất thải (tự động, liên tục và định kỳ) theo quy định của pháp luật.
2.1. Chương trình quan trắc môi trường định kỳ:
- Quan trắc
nước thải: vị trí, tần suất, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp: vị
trí, tần suất, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.2. Chương trình quan trắc tự động, liên tục
chất thải:
- Quan trắc nước thải: thông số quan trắc,
quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
- Quan trắc bụi, khí thải công nghiệp: số
lượng, thông số giám sát, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng.
2.3. Hoạt động quan trắc môi trường định kỳ,
quan trắc môi trường tự động, liên tục khác theo quy định của pháp luật có liên
quan hoặc theo đề xuất của chủ dự án.
3. Kinh
phí thực hiện quan trắc môi trường hằng năm.
Chương VI
CAM KẾT CỦA CHỦ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Phần này nêu rõ các cam kết của chủ dự án
đầu tư về các nội dung:
- Cam kết về tính chính
xác, trung thực của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường.
- Cam kết việc xử lý chất thải đáp ứng các
quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật về môi trường và các yêu cầu về bảo vệ môi
trường khác có liên quan.
PHỤ LỤC BÁO CÁO
Phụ lục 1:
- Bản sao
giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các
giấy tờ tương đương;
- Giấy tờ
về đất đai hoặc bản sao hợp đồng thuê đất để thực hiện dự án đầu tư theo quy
định của pháp luật;
- Bản vẽ
hoàn công công trình bảo vệ môi trường, công trình phòng ngừa, ứng phó sự cố
môi trường theo quy định của pháp luật;
- Các
chứng chỉ, chứng nhận, công nhận của các công trình, thiết bị xử lý chất thải
đồng bộ được nhập khẩu hoặc đã được thương mại hóa;
- Biên bản
nghiệm thu, bàn giao các công trình bảo vệ môi trường hoặc các văn bản khác có
liên quan đến các công trình bảo vệ môi trường của dự án đầu tư (nếu có);
- Sơ đồ vị
trí lấy mẫu của chương trình quan trắc môi trường;
- Văn bản
về quy hoạch tỉnh, phân vùng môi trường, khả năng chịu tải của môi trường chưa
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
- Bản sao
báo cáo đánh giá tác động môi trường (trừ dự án được phê duyệt theo quy định
của Luật Bảo vệ môi trường) và bản sao quyết định phê duyệt kết quả thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
Phụ lục 2:
* Đối
với dự án phá dỡ tàu biển đã qua sử dụng: Đính kèm bổ sung các loại
giấy tờ sau:
- Quy
trình kiểm soát các yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại và phương án xử lý sự cố kỹ
thuật gây mất an toàn, vệ sinh lao động nghiêm trọng;
- Hồ sơ
hoàn thành công trình xây dựng đối với hạ tầng kỹ thuật, cơ sở vật chất phục vụ
cho hoạt động phá dỡ tàu biển (nếu có);
- Các tài
liệu khác liên quan đến biện pháp bảo vệ môi trường, ứng phó sự cố môi trường
trong quá trình phá dỡ tàu biển theo quy định của Chính phủ về nhập khẩu, phá
dỡ tàu biển đã qua sử dụng;
- Giấy
chứng nhận Hệ thống quản lý môi
trường theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 14001 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO
14001 (nếu có).
* Đối
với dự án có sử dụng phế liệu nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất:
Đính kèm bổ sung các loại giấy tờ sau:
Bản sao
hợp đồng chuyển giao, xử lý tạp chất, chất thải với đơn vị có chức năng phù hợp
(trong trường hợp không có công nghệ, thiết bị xử lý tạp chất đi kèm phế liệu
nhập khẩu, chất thải phát sinh), nếu có.
* Đối
với dự án đầu tư thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy hại:
Các văn bản liên quan đến nội dung quy
hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 84 Luật Bảo vệ môi trường và văn bản
thẩm định, có ý kiến theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ quy
định tại điểm c khoản 3 Điều
84 Luật Bảo vệ môi trường đối với dự án đầu tư, cơ sở thực hiện dịch vụ xử lý
chất thải nguy hại.
Phụ lục
2.1. Hồ sơ pháp lý đối với dự án thực hiện dịch vụ xử lý chất thải nguy
hại:
- Các giấy
tờ về đất đai hoặc bản sao hợp đồng thuê địa điểm làm trạm trung chuyển chất
thải nguy hại;
- Quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án
đầu tư; bản sao kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường được
cơ quan nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho dự án đầu tư các hạng mục công
trình phục vụ hoạt động lưu giữ chất thải nguy hại tại trạm trung chuyển chất
thải nguy hại (trong trường hợp các hồ sơ, giấy tờ không được nộp kèm theo
thành phần hồ sơ đề nghị cấp giấy phép môi trường).
Phụ lục 2.2. Hồ sơ pháp lý đối với trạm
trung chuyển chất thải nguy hại:
- Các giấy
tờ về đất đai hoặc bản sao hợp đồng thuê địa điểm làm trạm trung chuyển chất
thải nguy hại;
- Bản sao
kế hoạch bảo vệ môi trường hoặc cam kết bảo vệ môi trường (trước đây) được cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền xác nhận cho dự án đầu tư các hạng mục công
trình phục vụ hoạt động lưu giữ chất thải nguy hại tại trạm trung chuyển chất
thải nguy hại.
Phụ lục
2.3. Hồ
sơ kỹ thuật của các hệ thống, thiết bị xử lý chất thải nguy hại:
- Sơ đồ
phân khu chức năng (hay còn gọi là sơ đồ tổng mặt bằng) trong cơ sở xử lý chất
thải và trạm trung chuyển chất thải nguy hại (nếu có); các bản vẽ, hình ảnh về
cơ sở xử lý và trạm trung chuyển chất thải nguy hại (nếu có);
- Hồ sơ kỹ
thuật, bản vẽ thiết kế, hoàn công của các hệ thống, thiết bị đã đầu tư cho việc
xử lý và lưu giữ chất thải (nếu có).
Lưu ý:
Trường hợp các hệ thống, thiết bị xử lý chất thải nguy hại dùng chung để xử lý
cả chất thải rắn sinh hoạt và chất thải rắn công nghiệp thông thường thì chỉ mô
tả một lần.
Phụ lục 2.4. Hồ sơ kỹ thuật của thiết
bị, công trình bảo vệ môi trường:
Bản sao hồ
sơ thiết kế kỹ thuật, hoàn công các công trình bảo vệ môi trường; các chứng
chỉ, chứng nhận, công nhận, giám định, văn bản có liên quan để kết hợp với việc
kiểm tra, xác nhận các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường theo báo cáo
đánh giá tác động môi trường được phê duyệt. Hồ sơ có thể đóng quyển riêng;
giấy tờ, ảnh chụp có liên quan.
Phụ lục 2.5. Hồ sơ nhân lực:
Đính kèm
Bản sao các văn bằng, chứng chỉ, hợp đồng lao động, sổ bảo hiểm của những cán
bộ, công nhân viên có yêu cầu bắt buộc.
Phụ lục
2.6. Bảng hướng dẫn vận hành an
toàn phương tiện, thiết bị xử lý chất thải.
Phụ lục 2.7. Bảng hướng dẫn vận hành
các thiết bị, công trình bảo vệ môi trường: Bản hướng dẫn dạng rút gọn (hoặc
dạng sơ đồ) cho quy trình vận hành, sử dụng các công trình bảo vệ môi trường
(phải ghi chú vị trí đặt bản).
Phụ lục 2.8. Kế hoạch quản lý môi
trường
- Chương
trình quản lý môi trường: mục tiêu; tổ chức nhân sự; kế hoạch quản lý; kế hoạch
vệ sinh các phương tiện, thiết bị và công trình;
- Đánh giá
hiệu quả xử lý chất thải (ví dụ: các thành phần nguy hại, tính chất nguy hại
của sản phẩm tái chế, tận thu và chất thải sau xử lý so với quy chuẩn kỹ thuật
môi trường về ngưỡng chất thải nguy hại và các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn
có liên quan);
- Kế hoạch
xử lý ô nhiễm và bảo vệ môi trường khi chấm dứt hoạt động (toàn bộ hoặc một số
khu vực xử lý chất thải, trạm trung chuyển chất thải nguy hại): Các kế hoạch
(xử lý triệt để lượng chất thải còn tồn đọng; vệ sinh phương tiện, thiết bị và
cơ sở; phá dỡ cơ sở hoặc chuyển đổi mục đích; các biện pháp ngăn ngừa, giảm
thiểu tác động môi trường; cải tạo, phục hồi môi trường; chương trình giám sát
môi trường sau khi chấm dứt hoạt động, đặc biệt là nếu có bãi chôn lấp); các
thủ tục (thông báo cho các cơ quan chức năng, khách hàng và cộng đồng, nộp lại
giấy phép); kinh phí dự phòng.
Phụ lục 2.9. Đảm bảo an toàn lao động
và bảo vệ sức khỏe:
Bản nội
quy an toàn lao động và bảo vệ sức khỏe; bản chỉ dẫn sử dụng trang bị bảo hộ
lao động (phải ghi chú vị trí đặt bản).
Phụ lục 2.10. Kế hoạch phòng ngừa và
ứng phó sự cố:
Bản hướng
dẫn dạng rút gọn (hoặc dạng sơ đồ) của các quy trình ứng phó sự cố; bản sơ đồ
thoát hiểm trong cơ sở (phải ghi chú rõ vị trí đặt bản).
Phụ lục 2.11. Đào tạo, tập huấn định kỳ
hàng năm:
Tài liệu
đào tạo (nếu tự tổ chức; lưu ý phần tài liệu đào tạo là các kế hoạch, quy
trình, chương trình đã lập trong bộ hồ sơ đăng ký này thì không cần nêu lại mà
chỉ cần ghi chú).
Phụ lục 2.12: Quy hoạch có liên quan và
có nội dung về xử lý chất thải nguy hại (nếu có), trừ trường hợp cơ sở đồng xử
lý chất thải nguy hại;
Phụ lục 2.13: Quy định khoảng cách an
toàn về môi trường (nếu có);
Phụ lục 2.14: Văn bản thẩm định hoặc ý
kiến về công nghệ xử lý chất thải nguy hại.
* Đối
với dự án khai thác khoáng sản: Đính kèm bổ sung các loại giấy tờ, hồ
sơ sau:
Bản đồ vị trí khu
vực khai thác mỏ (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản đồ địa hình có (hoặc không
có) lộ vỉa khu mỏ (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000); Bản đồ kết thúc từng giai đoạn
khai thác; Bản đồ tổng mặt bằng mỏ (tỷ lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000), có thể hiện tất
cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật; Bản đồ kết thúc khai thác mỏ (tỷ
lệ 1/2.000 hoặc 1/5.000); Bản đồ tổng mặt bằng hiện trạng mỏ (tỷ lệ 1/2.000
hoặc 1/5.000), có thể hiện tất cả các hạng mục công trình và mạng kỹ thuật; Bản
đồ vị trí khu vực cải tạo, phục hồi môi trường (tỷ lệ 1/5.000 hoặc 1/10.000); Bản
đồ cải tạo, phục hồi môi trường theo từng giai đoạn, từng năm; Bản đồ hoàn thổ
không gian đã khai thác (tỷ lệ 1/1.000 hoặc 1/2.000).
Tuvanmoitruonghn.com - Tư vấn môi trường Hà Nội
Quan trắc môi trường, quan trắc môi trường định kỳ, dịch vụ quan trắc môi trường, phân tích mẫu môi trường, phòng thí nghiệm môi trường, công ty môi trường uy tín, dịch vụ môi trường Hà Nội, lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, ĐTM, tư vấn môi trường, hồ sơ môi trường doanh nghiệp, xin giấy phép môi trường, lập báo cáo ĐTM, lập kế hoạch bảo vệ môi trường, đăng ký sổ chủ nguồn thải, báo cáo công tác bảo vệ môi trường, hồ sơ cấp phép xả thải, giấy phép môi trường, hồ sơ môi trường cho nhà máy sản xuất, tư vấn thủ tục môi trường, phân tích nước thải, khí thải, bụi, lấy mẫu quan trắc nước thải, lấy mẫu khí thải ống khói, đo đạc môi trường lao động, đo tiếng ồn, độ rung, ánh sáng, đo vi khí hậu nơi làm việc, dịch vụ môi trường cho nhà máy, hồ sơ môi trường cho cơ sở sản xuất, báo cáo môi trường cho khu công nghiệp, hồ sơ môi trường cho trạm xăng, nhà hàng, khách sạn, quan trắc môi trường Hà Nội, tư vấn môi trường Hà Nội, công ty môi trường tại Hà Nội, lập hồ sơ môi trường Bắc Ninh, lập hồ sơ môi trường Hưng Yên, lập hồ sơ môi trường Hải Phòng, dịch vụ môi trường Hưng Yên,dịch vụ môi trường Hà Nội,dịch vụ môi trường Bắc Ninh,dịch vụ môi trường Phú Thọ,quan trắc môi trường định kỳ, dịch vụ quan trắc môi trường, quan trắc nước thải, khí thải, không khí, phân tích mẫu nước, mẫu đất, khí thải, đo môi trường lao động, tiếng ồn, vi khí hậu, lập hồ sơ môi trường doanh nghiệp, tư vấn lập báo cáo ĐTM, kế hoạch bảo vệ môi trường, đề án bảo vệ môi trường đơn giản, báo cáo công tác bảo vệ môi trường, xin giấy phép môi trường, giấy phép xả thải, sổ đăng ký chủ nguồn thải, giấy phép khai thác nước ngầm, cấp phép xử lý chất thải nguy hại, tư vấn môi trường trọn gói, tư vấn hồ sơ môi trường nhà máy, dịch vụ môi trường cho khu công nghiệp, tư vấn pháp lý môi trườn, đo tiếng ồn nơi làm việc, đo độ rung, ánh sáng, bụi, khí độc, đo vi khí hậu, hơi khí độc, nhiệt độ, đánh giá điều kiện lao động, báo cáo ĐTM là gì, thủ tục xin giấy phép môi trường, chi phí quan trắc môi trường bao nhiêu, quy trình quan trắc môi trường định kỳ, hồ sơ môi trường doanh nghiệp gồm những gì, thời gian thực hiện hồ sơ môi trường, quy định mới về bảo vệ môi trường, mẫu báo cáo quan trắc định kỳ, quan trắc môi trường , quan trắc môi trường định kỳ , phân tích mẫu nước , phân tích mẫu khí thải , đo môi trường lao động , đo tiếng ồn , đo bụi , đo vi khí hậu , lấy mẫu nước thải , đo ánh sáng , quan trắc khí thải ống khói , đo hơi khí độc , đo vi sinh trong không khí, báo cáo ĐTM , kế hoạch bảo vệ môi trường , đề án bảo vệ môi trường , hồ sơ môi trường doanh nghiệp , hồ sơ môi trường nhà máy , báo cáo công tác bảo vệ môi trường , báo cáo quản lý chất thải , hồ sơ xả thải, xin giấy phép môi trường , giấy phép xả thải , đăng ký sổ chủ nguồn thải , giấy phép khai thác nước ngầm , giấy phép xử lý chất thải nguy hại , hồ sơ cấp phép môi trường,
_________________

0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment